HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3.
- Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết : con lươn, lường trước, ống bương, bươn trải .
HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
+ Đoạn văn viết về ai ?
+ Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c) Viết chính tả
22 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 12 Môn Chính tả : Người chiến sĩ giàu nghị lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét và cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số.
- 1-2 em.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Một số nhân với một hiệu.
TUẦN 12: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Toán : MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU : Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số . Biét giải bài toán và biết tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 56.
- Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
- GV viết lên bảng hai biểu thức.
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
- Vậy giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau. Ta có : 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
3. Qui tắc một số nhân với một hiệu.
- Chỉ vào biểu thức 3 x (7 - 5) nêu : 4 là một số, (7-5) là một hiệu. Vậy biểu thức 3 x (7 - 5) có dạng tích của một số nhân với một hiệu....
- Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu chúng ta làm thế nào ?
- Chúng ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- Gọi số đó là a, hiệu là (b-c) viết biểu thức a nhân với hiệu (b-c).
- HS viết : a x (b - c).
- Vậy ta có : a x (b - c) = a x b - a x c.
- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc một số nhân với một hiệu.
- Vài em nêu.
HĐ4. Luyện tập thực hành
* Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 2( HS Khá-Giỏi)
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
Bài giải
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
40 - 10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là :
175 x 30 = 5250 (quả)
ĐS : 5250 quả.
- HS suy nghĩ làm cách còn lại.
- Yêu cầu HS nhận xét hai cách làm và rút ra cách làm thuận tiện.
* Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Tính giá trị của hai biểu thức trong bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
- Yêu cầu HS nêu và ghi nhớ qui tắc nhân một hiệu với một số.
- Nhận xét và cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS nêu lại tính chất nhân một số với một hiệu và nhân một hiệu với một số.
- 1-2 em.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Luyện tập
TUẦN 12: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Toán : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU Vận dụng được tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân một số với một tổng ( hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 57.
- Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1( dòng 1)
- Nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2a,b,( dòng 1)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT.
- GV chữa và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3( HS Khá- Giỏi)
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để thực hiện tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần, lớp làm vào vở BT.
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 4( Phần DT dành cho HS khá- Giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là :
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi của sân vận động là :
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích của sân vận động đó là :
180 x 90 = 16200 (m2)
ĐS : 540m , 16200 m2
- GV nhận xét, cho điểm HS.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Nhân với số có hai chữ số.
TUẦN 12: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
TOÁN : NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU : Biết cách nhân với số có hai chữ số
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 58.
- Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2. Phép nhân 36 x 23
a) Đi tìm kết quả.
- Viết phép tính 36 x 23 yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.
- HS tính.
b) Hướng dẫn đặt tính và tính
- Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23 ?
- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm nháp.
- Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
Lần lượt nhân chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái.(SGK)
- HS theo dõi GV thực hiện.
- GV giới thiệu.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23.
- HS thực hiện.
- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
- HS nêu như SGK.
HĐ4. Luyện tập thực hành
* Bài 1( a,b,c)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
* Bài 2( HS kha-Giỏi)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tính giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
* Bài 3
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
ĐS : 1200 trang.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Luyện tập
TUẦN 12: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Toán : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
-Vận dụng được vào giải bài toán coa phép nhân với số có hai chữ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1 Kiểm tra
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59.
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
* Bài 2( Cột 1,2)
- Kẻ bảng số, yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.
- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức m x 78.
- Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng.
- Thay giá trị của m vào biểu thức m x 78 để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
ĐS : 108 000 lần.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 4( HS khá- Giỏi)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
ĐS : 166 600 đồng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 5( HS khá- Giỏi)
- Tiến hành tương tự như bài 4.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
TUẦN 12: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Luyện toán : LUYỆN TẬP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I/Mục tiêu : Giúp HS
- Biết áp dụng nhân một số với một tổng, môt tổng nhân với một số
để tính nnhanh ,tính nhẩm
II/Lên lớp :
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Tính giá trị biểu thức sau bằng cách thuận tiện:
159 x 54 + 159 x 46
12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5
2/Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính :
25 x 110
48 x 1100
25 x 1110
3/Một cửa hàng có 125 thùng bánh , mỗi thùng có 20 hộp bánh . Cửa hàng nhận về thêm 25 thùng bánh nữa . Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu hộp bánh ?
159 x 54 + 159 x 46
= 159 x ( 54 + 46 )
= 159 x 100
= 15900
12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
= 12 x ( 5 + 3 + 2 )
= 12 x 10
= 120
2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5
= 5 x ( 2 + 4 + 6 + 8 )
= 5 x 20
= 100
25 x 110 = 25 x ( 100 + 10 )
= 25 x 100 + 25 x 10
= 2500 + 250
= 2750
48 x 1100 = 48 x (1000 +100 )
= 48 x 1000 + 48 x 100
= 48000 + 4800
= 52800
25 x 1110 = 25 x ( 1000 + 100 + 10 )
= 25 x1000+25 x100+25x10
= 25000 + 2500 + 250
= 27750
Số hộp bánh mua tất cả:
125 + 20 = 145 ( thùng )
Số hộp cửa hàng có tất cả :
145 x 20 = 2900 ( hộp )
Đáp số : 2900 hộp
TUẦN 12: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ-TÍNH TỪ
I/ Mục tiêu:Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ .Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điẻm hoặc tính chất của sự việc, hoạt động, trạng thái .Nhận biết được động từ, tính từ trong đoạn văn.
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Cho 2 ví dụ về động từ
- đặt câu với 2 động trừ vừa tìm được
-Cho 2 ví dụ về tính từ và đặt câu
- Tìm động từ trong câu thơ sau
A) Mới dạo nàonhững cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cay rung rung trước gió và ánh sáng
2/ Cho Hs đọc truyện : Cậu HS ở Ác- boa
+ Tìm các từ trong truyện trên miêu tả màu sắc của sự vật?
+ Tìm từ mieu tả tính tình , tư chất của cậu bé?
Nhận xét tiết học
Hs nêu
+ Lớp nhận xét và bổ sung
+ Đặt câu trong vở và trình bày miệng
+Hs thực hiện tương tự như trên
Hs làm ở vở -
+ 3 HS đọc
+trắng phau. Xám
+Chăm chỉ, giỏi
TUẦN 12 : Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Luyện tập làm văn LUYỆN MỞ BÀI TRONG BÀI BĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu Nắm được 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiép và gián tiếp trong bài văn kể chuyện
- Viết được đoạn mở theo cách đã học
II/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H1 Trong bài văn kể chuyện có mấy cách mở bài ?
H2 Thế nào là mở bài trực tiếp?
H3 Thế nào là mở bài gián tiếp
+ Cho HS đọc câu chyện “ Hai bàn tay” và cho biết câu chuyện này mở bài theo cách nào?
+Kể lại phần mở đầu câu chuyện trên theo cách mở bài gián tiếp
Nhận xét bài làm
Nhận xét chung
+ Có 2 cách mở bài
+ Là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện
+ Là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể
+ Hs nêu -Nhận xét
+ HS làm và trình bày miệng
+ Lớp bổ sung
File đính kèm:
- H113 Giao an Tuan 12.doc