Giáo án Lớp 4 Tuần 11 Tiết 53

I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.

 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK, phấn.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1.Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức và phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân.

 GV nhận xét cho điểm HS.

3.Bài mới:Giới thiệu bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3054 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 11 Tiết 53, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 21/11/2012 Tiết 53 Môn : Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng, SGK, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức và phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân. GV nhận xét cho điểm HS. 3.Bài mới:Giới thiệu bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. HĐ Giáo viên Học sinh 1 Tìm hiểu bài 2 Luyện tập a) Phép nhân 1324 × 20 GVviết lênbảng phép tính1324× 20 GVhỏi:20cóchữsốtận cùng là mấy? - 20 bằng 2 nhân mấy? - Vậy ta có thể viết 1324 × 20 = 1324 × (2 ×10) Hãy tính giá trị của 1324 × (2 × 10) - Vậy 1324 × 20 bằng bao nhiêu? GVhỏi:2648 là tích của các số nào? - Nhận xét gì về số 2648 và 26480? -So á20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Vậy khi thực hiện nhân 1324 × 20 chúng ta chỉ việc thực hiện 1324 × 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 × 2. - GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 × 20 - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. - GV yêu cầu HS thực hiện tính: 124 × 30; 1578 × 40; 5463 × 50 - GV nhận xét . b) Phép nhân 230 × 70 GVviếtlên bảng phép nhân230× 70 - GV yêu cầu: Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10. - GV yêu cầu: Hãy tách số 70 thành tích của một số nhân với 10. - Vậy ta có : 230 × 70 = ( 23 × 10) × (7 × 10) - GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức: (23 × 10) × (7 × 10) - GV : 161 là tích của các số nào? - Nhận xét gì về số 161 và 16100? Số230 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng? - Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 × 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Vậy khi thực hiện nhân 230 × 70 chúng ta chỉ việc thực hiện 23 × 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 ×7 - GV : hãy đặt tính và thực hiện tính 230 × 70 - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. - GV yêu cầu HS thực hiện tính: 1280 × 30; 4590 × 40; 2643 × 500 Bài 1:- Yêu cầu HS làm bài, sau đó nêu cách tính. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2:- Yêu cầu HS tự làm bài. - YC HS nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài và cho điểm HS. - HS đọc phép tính. - Là 0 20 = 2 × 10 =10 × 2 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở: 1324 × (2 × 10) =(1324 × 2) × 10 =2648x10=26480 - 2648 là tích của 1324 × 2. - 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Có một chữ số 0 ở tận cùng. - HS nghe giảng - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con . - HS nêu : nhân 1324 với 2, được 2648. viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480. - 3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 1324 × 20 . Lớp làm bảng con - HS đọc phép nhân. - HS nêu: 230 = 23 × 10 - HS nêu: 70 = 7 × 10 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - 161 là tích của 23 × 7 - 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải. - Có một chữ số 0 ở tận cùng. - Có một chữ số 0 ở tận cùng. - Có hai chữ số 0 ở tận cùng. - HS nghe giảng. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. - HS nêu: nhân 23 với 7, được 161. viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải được 16100. - 3 HS lên bảng đặt tính và tính sau đó nêu cách tính như 230 × 70. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài sau đó nêu cách làm và kết quả. - HS NXbài làm của bạn đúng / sai. 4 Củng cố, dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép nhân với số tận cùng là chữ số 0. - Về nhà làm bài tập 4/62. Bài sau: Đề-xi-mét vuông - Chuẩn bị bài: Đề-xi-mét vuông - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctiet 053.doc