Giáo án lớp 4 môn Tuần 1 môn: Luyện từ và câu bài: Cấu tạo của tiếng

1.Kiến thức:

- HS nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.

2.Kĩ năng:

- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung & vần trong thơ nói riêng.

3. Thái độ:

- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết một màu)

- Bộ chữ cái ghép tiếng (mỗi bộ phận một màu)

 

doc84 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tuần 1 môn: Luyện từ và câu bài: Cấu tạo của tiếng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các câu văn cho mỗi nhóm. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng thả diều thi: kể sự việc. + Cánh diều mềm mại như cánh bướm: Tả cánh diều + Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời: Kể sự việc & nói lên tình cảm. + Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng: Tả tiếng sáo diều + Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm: Nêu ý kiến, nhận định. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2 (phần luyện tập Chuẩn bị bài: Câu kể Ai làm gì? 2 HS làm lại BT2, 3 – mỗi em làm 1 bài Bài tập 1 HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Bài tập 2 HS đọc yêu cầu của bài HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến Bài tập 3 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập 1 HS làm mẫu. Ví dụ – ý c: Em nghĩ rằng tình bạn rất cần thiết cho mỗi người. Nhờ có bạn, em thấy cuộc sống vui hơn. Bạn cùng em vui chơi, học hành. Bạn giúp đỡ khi em gặp khó khăn HS làm bài vào VBT – mỗi em viết khoảng 3 câu kể theo 1 trong 4 đề bài đã nêu HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp nhận xét (bạn làm bài có đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không) SGK Bảng phụ Phiếu VBT Các ghi nhận, lưu ý: KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày: 26 / 12 / 05 Tuần: 17 Môn: Luyện từ và câu BÀI: CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? 2.Kĩ năng: Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì?, từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT1 (phần nhận xét) để phân tích mẫu. Phiếu kẻ bảng để HS làm BT2, 3 (phần nhận xét) 4 tờ phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập) 3 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 12 phút 12 phút 4 phút Khởi động: Bài cũ: Câu kể GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1, 2 GV cùng HS phân tích, làm mẫu câu 2 Câu Từ ngữ Từ ngữ chỉ hoạt chỉ người động hoặc vật hoạt động Người lớn đánh trâu đánh trâu ra cày người lớn ra cày GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi, phân tích tiếp những câu còn lại. Chú ý: không phân tích câu 1 vì không có từ chỉ hoạt động (vị ngữ của câu ấy là cụm danh từ). GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 GV cùng HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai: Câu Câu hỏi cho Câu hỏi cho từngữ từ ngữ chỉ hoạt động chỉ người hoạt động Người lớn Người lớn Ai đánh trâu đánh trâu làm gì? ra cày? người lớn GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi, phân tích tiếp những câu còn lại. GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, chốt lại lời giải đúng. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán 1 tờ phiếu, mời 1 HS giỏi lên bảng, gạch dưới 3 câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới bằng bút chì mờ những câu trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì? GV nhận xét Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 1 HS nhắc lại ghi nhớ Bài tập 1, 2 2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu HS cùng GV phân tích mẫu câu 2 HS trao đổi theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân tích câu của mình. Cả lớp nhận xét. Bài tập 3 HS đọc yêu cầu của bài HS trao đổi theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân tích câu của mình. Cả lớp nhận xét. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào VBT Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo cặp, xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu văn vừa tìm được ở BT1. 3 HS lên bảng trình bày kết quả làm bài HS đọc yêu cầu của bài tập Một số HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình – nói rõ các câu văn nào là câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Cả lớp nhận xét. Ví dụ về một đoạn văn mà tất cả các câu đều là câu kể Ai làm gì? Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em một bữa ăn sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường. SGK Bảng phụ VBT Các ghi nhận, lưu ý: KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày: 29 / 12 / 05 Tuần: 17 Môn: Luyện từ và câu BÀI: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS hiểu trong câu kể Ai làm gì?, vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. 2.Kĩ năng: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do động từ & cụm động từ đảm nhiệm. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: 3 băng giấy – mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? tìm được ở BT1 (phần nhận xét) để HS làm BT2 (phần nhận xét) Phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở BT1 (phần luyện tập) Phiếu kẻ bảng nội dung BT2 (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 12 phút 12 phút 4 phút Khởi động: Bài cũ: Câu kể Ai làm gì? GV yêu cầu HS làm lại BT3 GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Trong tiết LTVC trước, các em đã biết mỗi câu kể Ai làm gì? gồm 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ. Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ hơn bộ phận vị ngữ, cấu tạo của bộ phận vị ngữ trong kiểu câu này. Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Yêu cầu 1: + GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì?: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Yêu cầu 2, 3: + GV dán bảng 3 băng giấy viết 3 câu văn, mời 3 HS lên bảng + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Yêu cầu 4: Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ GV mời 1, 2 HS nêu ví dụ minh hoạ cho nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (các câu 3, 4, 5, 6, 7) GV phát phiếu cho 3 HS làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán 1 tờ phiếu lên bảng, mời 1 HS lên bảng nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng. GV nhận xét Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV hướng dẫn HS quan sát tranh (cảnh sân trường vào giờ ra chơi); nhắc HS chú ý nói từ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì? Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở đoạn văn dùng các câu kể Ai làm gì? Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I HS thực hiện HS nhận xét. Yêu cầu 1: + Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể, phát biểu ý kiến đúng. Yêu cầu 2, 3: + HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào VBT + 3 HS lên bảng gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được, trình bày lời giải, kết hợp nêu ý nghĩa của vị ngữ. Yêu cầu 4: + HS suy nghĩ, chọn lời giải đúng, phát biểu ý kiến. + Lời giải: ý b – vị ngữ của các câu trên do động từ & các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào VBT Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài vào VBT HS phát biểu ý kiến 1 HS lên bảng nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng. HS quan sát tranh, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến Ví dụ về một đoạn văn miêu tả: Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài. Từ các lớp, học sinh ùa ra sân trường. Dưới gốc cây bàng già, bốn bạn túm tụm xem truyện tranh. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó mấy bạn nữ chơi nhảy dây. SGK Bảng phụ VBT Các ghi nhận, lưu ý:

File đính kèm:

  • doc4 LUYEN TU VA CAU LOP 4 HKI.doc
Giáo án liên quan