. KTBC:
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập , thực hành
Bài 1 (bỏ bài 1b)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự đặt tính rồi tính.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét để cho điểm HS.
Bài 3
- HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
20 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 17: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.
C. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1, 2, 3
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài "Cái cối tân" T 143, 144 SGK.
+ HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi, trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn văn.
+ Nhận xét kết luận lời giải đúng.
+ Đoạn 1 : (mở bài) Cái cối...gian nhà trống (giới thiệu về cái cối được tả trong bài)
+ Đoạn 2: (thân bài) U gọi nó là cái cối ... cối kêu ù ù (tả hình dáng bên ngoài cái cối)
+ Đoạn 3 : (thân bài) Chọn được ngày lành tháng tốt ...đến vui cả xóm (tả hoạt động của cái cối)
+ Đoạn 4 : (kết bài) Cái cối cũng như ... dõi từng bước anh đi (nêu cảm nghĩ về cái cối)
+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ?
+ Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ?
3. Ghi nhớ:
+ HS đọc phần ghi nhớ.
4. Luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận và làm bài, trình bày.
- Sau mỗi HS trình bày. GV nhận xét bổ sung kết luận về câu trả lời đúng
a/ Bài văn có 4 đoạn :
+ Đoạn 1 : - Hồi lớp 2 .... bút máy bằng nhựa.
+ Đoạn 2 : - Cây bút dài .... mạ bóng loáng.
+ Đoạn 3 : - Mở nắp ra .... khi cất vào cặp.
+ Đoạn 4 : - Đã mấy tháng rồi .... đến bác công nhân cày trên ruộng .
b/ Đoạn 2 : Tả hình dáng của cây bút.
c/ Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút
d/ Đoạn 3 : Câu mở đoạn : Mở nắp ra, .... chữ rất nhỏ, không rõ.
- Câu kết đoạn : Rồi em tra ...cất vào cặp.
- Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó cách bạn HS giữ gìn ngòi bút.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài.
+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quá chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.
+ Quan sát kĩ về : hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn.
+ Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút.
- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm những em viết tốt.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.
- Lần lượt trình bày
- Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
+ Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.
- 3 HS đọc.
- 2 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài, trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- 1 HS đọc
+ Tự viết bài
- 3 đến 5 HS trình bày.
Khoa học
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Thứ Sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
B. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập.
- Bảng kẻ bài tập 3 (96)
C. hoạt động trên lớp:
hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra.
- HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý.
- Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét.
Bài tập 2:
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét, sửa sai.
Bài tập 3:
- GV phát phiếu đã phô tô cho từng nhóm, thảo luận nhóm, trả lời.
III. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS thực hiện.
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
- HS thực hiện theo lời dặn.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐoẠN VĂN MIÊU TẢ
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
C. hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- 2 HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. chú ý nhắc học sinh:
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong )
+ Nên viết theo gợi ý.
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.
+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình.
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b/ + Đoạn 1 : Đó là một ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )
+ Đoạn 2 : Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo )
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )
c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...
+ Đoạn 2 : Quai cặp ...
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...
+ 1 HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài
- 3 - 5 HS trình bày.
Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRoNG CÂU KỂ aI LÀ GÌ ?
A. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập.
- Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1.
C. hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBc:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn, kết luận lời giải đúng.
- Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào sẽ được tìm hiểu kĩ hơn ở tiết sau.
Bài 2:
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt động của người, con vật ( đồ vật, cây cối được nhân hoá )
Bài 4
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ.
+ Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
3. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
4. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài.
- HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì?
- HS tự làm bài.
- HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
III. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
- HS lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể, lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
+ Đọc lại các câu kể :
- 1 HS làm bảng lớp, lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu.
- Một HS đọc thành tiếng.
- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành.
- HS lắng nghe.
+ Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu
- 1 HS đọc, 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vỡ.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Tự làm bài
- 3 - 5 HS trình bày.
Nhận xét của BGH
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tuan 17..doc