I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
2. Kĩ năng:
- Đọc rành mạch trôi chảy.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghin cứu kin trì, suốtt 40 năm, đ thực hiện thnh cơng ước mơ tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3. Thái độ: Có ý thức, thái độ cố gắng rèn luyện trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
20 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Tiếng Việt - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu.
+ HS lần lượt nêu.
- HS tự liên hệ bản thân.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
Tr¶ bµi v¨n kĨ chuyƯn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,)
2. Kĩ năng:
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
34’
3’
A. Kiểm tra
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Trả bài:
- GV nhận xét chung và nêu được ưu, nhược điểm của bài làm văn K.C của HS.
3. Hướng dẫn HS chữabài:
- HS biết chữa những lỗi sai về chính tả, dùng từ đặt câu.
4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
- HS biết viết lại 1 đoạn văn cho đúng và hay hơn.
C. Củngcố - Dặn dò:
- Nhận xét kết quả chấm bài của HS.
- GV giới thiệu – ghi bảng.
- Trả bài cho HS .
-Yêu cầu HS đọc lại bài của mình.
- Nhận xét kết quả làm bài của HS .
* Ưu điểm:
- Đa số các em làm đúng yêu cầu đề bài. Bài văn làm đủ 3 phần : mở bài, thân bài và kết bài. lời kể hấp dẫn, sinh động,...
* Khuyết điểm
- Bên cạnh đó có một số em viết chưa đủ 3 phần của bài văn, sắp xếp ý còn lộn xộn, trình bày cẩu thả, chữ viết còn xấu.
* Tổng kết điểm :
a/ Lỗi chính tả :
- GV ghi một số lỗi về chính tả mà nhiều em mắc phải :
+ Bạch Thái Buổi
+ tầu ta
+ tinh tế
b. Lỗi dùng từ :
- GV ghi một số lỗi về dùng từ, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
c/ Lỗi về ý, câu và liên kết câu.
- GV ghi một số lỗi về ý, câu, liên kết câu mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV đi từng bàn hướng dẫn HS.
- Gọi HS bổ sung, nhận xét.
- Đọc những đoạn văn hay.
- GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước.
- Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp.
+ Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng.
- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS ghi vở.
- Nhận bài và đọc lại.
- HS quan sát.
- HS sửa các từ vào nháp.
+ Bưởi
+ tàu
+ kinh
- HS nối tiếp nhau chữa bài.
- HS nối tiếp nhau chữa bài.
- Đọc lời nhận xét của GV .
- HS lắng nghe để học tập.
- Đọc các lỗi sai trong bài viết và chữa vào vở.
- Đọc lỗi và chữa bài.
-Bổ sung, nhận xét.
- Đọc bài sau khi đã sửa.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
LUYƯN Tõ Vµ C¢U
C©u hái vµ dÊu chÊm hái
I/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng:
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
3. Thái độ: HS biết ứng dụng vào nói, viết cả trong cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG.
- Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 phần nhận xét.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
32’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
* Bài 1:
- Tìm các câu hỏi trong bài “Người tìm đường lên các vì sao”.
* Bài 2 -3:
- HS hiểu thế nào là câu hỏi và dấu hiệu nhận ra câu hỏi.
3. Ghi nhớ
4. Luyện tâp:
* Bài 1:
- Tìm được các câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với mẹ”
* Bài 2
- Đặt được câu hỏi để trao đổi với bạn về nội dung Cao Bá Quát luyện chữ.
* Bài 3:
-Thi đặt câu
C/Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS tìm các từ thuộc chủ điểm Ý chí – Nghị lực.
- Gọi HS đọc đoạn văn ở BT3.
- GV nhận xét
- Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài: Người lên đường tìm các vì sao và tìm những câu hỏi có trong bài.
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn các cột.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh vào bảng.
* GV chốt lại.
Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2, 3.
+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai ?
+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ?
+ Câu hỏi dùng để làm gì ?
GV nhận xét và ghi vào bảng.
- Gọi HS đọc bảng kết quả.
* GV phân tích cho HS hiểu : Câu hỏi còn gọi là câu nghi vấn
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình.
- Nhận xét câu học sinh đặt.
* Hoạt động nhóm 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
–HS viết trên bảng lớp.
- GV chia nhóm,ø phát phiếu học tập và bút lông cho các nhóm.
- Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng, trình bày.
- GV kết luận lời giải đúng.
* Hoạt động nhóm 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- GV viết lên bảng câu văn : Về nhà,.ân hận.
- Gọi HS lên thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- Gọi HS thi thực hành hỏi đáp trước lớp,
* Trò chơi tiếp sức.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Chia lớp thành 2 đội – Thi đua đặt câu.
- GV theo dõi, nhận xét.
+ Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi?
- Chuẩn bị bài Luyện tập về câu hỏi.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS đọc.
- HS nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi.
- HS lần lượt phát biểu.
- 1 HS đọc lại.
- 1 HS đọc.
+ HS lần lượt trả lời, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Nhận đồ dùng học tập và thảo luận nhóm ghi kết quả vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc lại.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên thực hiện.
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hành hỏi đáp theo cặp.
- 4 nhóm lên trình bày.
- 1 HS đọc.
- HS hai đội thi đua đặt câu.
+ 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
¤n tËp v¨n kĨ chuyƯn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện).
2. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm đuợc nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
- Rèn kĩ năng làm bài văn kể chuyện cho HS.
3. Thái độ: HS yêu thích môn văn.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS nhớ được KT ở bài cũ.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn
luyện:
* Bài 1:
- HS nhận biết đề bài văn kể chuyện
* Bài 2,3:
- HS kể được 1 câu chuyện về một trong các đề tài đã cho và biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câuchuyện đó.
C. Củng cố – dặn dò:
- Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
- GV giới thiệu- ghi bảng.
Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
- Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của truyện..
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.
-Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.
- GV treo bảng phụ.
* Văn kể chuyện
-Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật.
-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
-Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá.
* Nhân vật
-Hành động, lời nói, suy nghĩcủa nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
* Cốt truyện
- Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng)
b.Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
- Nhận xét, cho điểm từng HS .
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ghi những kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- HS nghe- ghi vở.
-1 HS đọc yêu cầutrongSGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
- Lắng nghe và thực hiện
File đính kèm:
- TV lop 4 tuan 13.doc