1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời của các nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
4. Kĩ năng sống
30 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Môn: Tập đọc: Tuần 30 - Tiết 88: Ai ngoan sẽ được thưởng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiểu thêm về điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
GV treo bức tranh.
GV kể chuyện lần 1.
Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi:
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
Yêu cầu HS tự viết vào vở.
Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
Hát
3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét
Quan sát.
Lắng nghe nội dung truyện.
HS đọc bài trong SGK.
Quan sát, lắng nghe.
Bác và các chiến sĩ đi công tác.
Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
1 HS kể lại.
Đọc đề bài trong SGK.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
HS tự làm.
5 HS trình bày.
Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
Qua suối
Một lần, trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối. Trên dòng suối có những hòn đá bắc thành lối đi. Khi Bác đã sang đến bờ bên kia, một chiến sĩ đi phía sau bỗng sẩy chân ngã. Bác dừng lại, đợi anh chiến sĩ đi tới, ân cần hỏi:
Chú ngã có đau không?
Anh chiến sĩ vội đáp:
Thưa Bác, không sao đâu ạ!
Bác bảo:
Thế thì tốt. Nhưng tại sao chú bị ngã?
Thưa Bác, tại hòn đá bị kênh ạ.
Ta nên kê lại để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Anh chiến sĩ quay lại kê hòn đá cho chắc chắn. Xong đâu đấy, hai Bác cháu mới tiếp tục lên đường
Theo Những ngày được gần Bác
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 30: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
HS củng cố lại các kiến thức về cây cối, các con vật và nơi sống của chúng.
2Kỹ năng:
2HS được rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác nhóm, kỹ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
3Thái độ:
HS yêu quý các loài cây, con vật và biết cách bảo vệ chúng.
4 .Kĩ năng sống:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng hợp tác
II. Chuẩn bị
GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) Giới thiệu bài
GV giới thiệu: Các emđã biết rất nhiều về các loại cây, các loại con và nơi ở của chúng. Hôm nay cô cùng các em sẽ củng cố lại các kiến thức ấy qua bài học: Nhận biết cây cối và các con vật.
HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại tên bài.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Nhận biết cây cối và các con vật.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.
Tiểu kết: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?
Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
v Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm
Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:
Tên gọi.
Nơi sống.
Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.
Tiểu kết: Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.
v Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận
Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.
v Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật
Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?
(Giải thích: Tuyệt chủng)
Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau:
Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
Yêu cầu: HS trình bày.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống.
Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng.
Chuẩn bị: Mặt Trời.
Hát
HS thảo luận.
Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).
Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).
HS thảo luận.
1 nhóm trình bày.
Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
HS nghe, ghi nhớ.
HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.
Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Cá nhân HS giơ tay trả lời.
(1 – 2 HS)
HS thảo luận cặp đôi.
Cá nhân HS trình bày.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: 30 Chữ hoa M kiểu 2.
I. Mục tiêu:
1Kiến thức:
Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết M kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng:
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ:
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ao liền ruộng cả.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2
Chữ M kiểu 2 cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẽ 1.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.
HS viết bảng con
* Viết: : Mắt
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
File đính kèm:
- TUAN 30.doc