1Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa (MB); bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn, (MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng của nhân vật.
+ Người dẫn chuyện: Thong thả, chậm rãi.
+ Giọng Chi: Cầu khẩn.
+ Lời cô giáo: Diệu dàng, trìu mến.
39 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Môn: Tập đọc - Tuần 13 - Tiết 37: Bông hoa niềm vui, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Viết lên bảng: 16 – 9 = 7.
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7.
Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số.
v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số
Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Que tính.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính:
17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức.
Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành.
Phương pháp: Thực hành. Trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
Hỏi thêm: Có bạn HS nói khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 –1 và ghi kết quả là 6. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác.
Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên.
Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9
- Hát
- HS thực hiện.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 15 – 6
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính.
- 15 – 6 bằng 9.
- Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- 15 trừ 7 bằng 8.
- 15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
- HS đọc bài
- Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính.
- 16 bớt 9 còn 7
- 16 trừ 9 bằng 7
- Trả lời: 16 – 8 = 8
16 – 7 = 9
- HS đọc bài
- Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Điền số để có:
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
18 – 9 = 9
- Đọc bài và ghi nhớ.
- Ghi kết quả các phép tính.
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính.
- Cho nhiều HS trả lời.
Bạn đó nói đúng vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 –8 –1 hay 7 – 1 (7 là kết quả bước tính 15 – 8)
- HS đọc.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 13: GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Biết cách giới thiệu về gia đình.
2Kỹ năng:
Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
Viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn kể về gia đình có logic và rõ ý.
Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
3Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
Kĩ năng sống:
-Xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
-Tư duy sáng tạo.
-Thể hiện sự thơng cảm.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh có những ai?
Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: Nêu miệng.
ị ĐDDH: 1 số câu hỏi chép sẵn, bài tập để huớng dẫn.
Bài 1:
Treo bảng phụ.
Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
Chia lớp thành nhóm nhỏ.
Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết.
Phương pháp: Cá nhân.
ị ĐDDH: Vở bài tập.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát phiếu học tập cho HS.
Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em
Thu phiếu và chấm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị: QSTTLCH-viết nhắn tin
- Hát
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh.
- Trong bức tranh có bố, mẹ và em gái của Minh.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- VD về lời giải.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tietá13: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Biết được lợi ích và những công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quang nhà ở
2Kỹ năng:
- Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh khu nhà ở (như sân nhà, vườn nhà, khu vệ sinh, nhà tắm)
3Thái độ:
Nói và thực hiện vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình.
4.Kĩ năng sống:
-Động não, thảo luận nhĩm, đĩng vai.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đồdùng trong gia đình
Gọi HS nêu các đồ dùng trong gia đình và cách bảo quản
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:Làm việc với SGK.
Phương pháp: Vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh
- Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì?
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 1:
+ Hình 2 :
+ Hình 3 :
+ Hình 4 :
+ Hình 5 :
- GV hỏi thêm :
- Hãy cho cô biết, mọi người trong bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ?
+ Hình 1 :
+ Hình 2 :
+ Hình 3 :
+ Hình 4 :
+ Hình 5 :
- GV chốt kiến thức: Như vậy, mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ.
Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,..Nếu môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp; không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn.
Giáo dục:HS ý thức tiết kiệm nước khi làm vệ sinh.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Phương pháp: T/c hái hoa dân chủ
ị ĐDDH: Giấy để HS thảo luận, bút dạ.
GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?
Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến .
GV chốt kiến thức :Để giữ sạch môi trường xung quanh, các em có thể làm rất nhiều việc như(GV nhắc lại một số công việc của HS). Nhưng các em cần nhớ rằng: cần phải làm các công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình.
v Hoạt động 3:Thi ai ứng xử nhanh
Phương pháp: Thực hành cá nhân.
ị ĐDDH: Tình huống.
- GV đưa ra 1, 2 tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra cách giải quyết .
Tình huống đưa ra :
Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác nói: “Bác vứt rác ra trước cửa nhà bác, chứ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Phịng tránh ngộ độc khi ở nhà
- Hát
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình.
+ Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa nhà.
Các bạn quét dọn rác cho hè phố sạch sẽ ,thoáng mát .
+ Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm.
Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh .
+ Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn.
Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu
+ Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh .
Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
+ Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng. Làm thế để cho giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch.
+ Sống ở thành phố.
+ Sống ở nông thôn .
+ Sống ở miền núi .
+ Sống ở miền núi .
+ Sống ở nông thôn .
- HS đọc ghi nhớ .
- 1, 2 HS nhắc lại ý chính .
- Các nhóm HS thảo luận :
Hình thức thảo luận :Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy A3, các thành viên lần lượt ghi vào giấy một việc làm để giữ sạch môi trường xung quanh .
- Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận .
- HS nghe và ghi nhớ .
- Các nhóm nghe tình huống .
- Thảo luận, đưa ra cách giải quyết. (Hình thức trả lời: Đóng vai, trả lời trực tiếp )
- HS cả lớp sẽ nhận xét xem cách trả lời của nhóm nào hay nhất .
Phụ đạo :
Tập làm văn:
Củng cố cách viết đoạn văn ngắn
File đính kèm:
- tUAN 13.doc