1/ Phân công: Người dẫn chương trình:
- Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu:
- Mơi GV CN nói chuyện về tấm gương học tập rèn luyện đạo đức Hồ Chí Minh.
· Hoạt động 1:
- Hát bài hát tập thể về Bác Hồ
- Giới thiệu khách mời và chương trình hoạt động.
· Hoạt động 2: Thực hiện chương trình hoạt động chính.
- Cán bộ lớp đọc 2 lá thư của Bác.
- Lớp trưởng cho các tổ , nhóm bốc thăm câu hỏi để thảo luậnvaf trả lời câu hỏi trước lớp.
209 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4- 1 buổi Tuần 5 Trường tiểu học IaLy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
song với nhau không bao giờ cắt nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được).
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
-GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
-GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.
Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
-GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.
-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
-GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Hình chữ nhật ABCD.
-HS theo dõi thao tác của GV.
A B
D C
-Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
-HS nghe giảng.
-HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, …
-HS vẽ hai đường thẳng song song.
-Quan sát hình.
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
-1 HS đọc.
-Các cạnh song song với BE là AG,CD.
-Đọc đề bài và quan sát hình.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.
-Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH.
-HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ.
Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Ứớc mơ.
Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ
II. Đồ dùng dạy học:
HS chuẩn bị tự điển (nếu có).GV phô tô vài trang cho nhóm.
Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.
-Gọi HS trả lời.
-Mong ước có nghĩa là gì?
-Đặt câu với từ mong ước.
-Mơ tưởng nghĩa là gì?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.
-Kết luận về những từ đúng.
Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước , đoán, ước ngưyện, mơ màng…GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.
Ước hẹn: hẹn với nhau.
Ước đóan:đoán trước một điều gì đó.
Ước nguyện: mong muốn thiết .
Mơ màng: thấy phản phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ,
Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp.
-Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng.
Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ.
Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.
-Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nóiGV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?
-2 HS ở dưới lớp trả lời.
-2 HS làm bài trên bảng.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ.
-Các từ: mơ tưởng, mong ước.
-Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu.
Em mong ước cho bà em không bị đau lưng nũa.
Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ thành hiện thực.
“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu.
-Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng
Tiếng ước
Bắt đầu bằng
tiếng mơ
Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
Mơ ước mơ tưởng, mơ mộng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.
-Viết vào VBT.
-1 HS đọc thành tiếng.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.
-10 HS phát biểu ý kiến.
Ví dụ minh hoạ:
+Ước mơ được đánh giá cao.
+Ước mơ được đánh giá cao.
+Ước mơ được đánh giá cao.
Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như:
-Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh , sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo.
-Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh…
-Ước mơ chinh phục vũ trụ…
Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực có thể thực hiện được , không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có chuyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả…
Đó là những ướn mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác…
Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước.
-Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá : Ông lão đánh cá và con cá vàng.
-Ước mơ tầm thường- ước mơ ăn dồi chó-ba điều ước.
-Ước mơ học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước mơ xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có…
Bài 5:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong những trường hợp nào?
-Gọi HS trình bày.GV kết luận về nghĩa đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng.
+Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước,
+Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy.
+Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.
+Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của mình.
Tình huống sử dụng:
+Em được tặng thứ đồ chơi mà hình dáng đang mơ ước. Em nói: thật đúng là cầu được ước thấy.
+Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao được vậy.
+Cậu chỉ toàn ước của trái mùa , bây giờ làm gì có loại rau ấy chứ.
+Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy.
-Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ.
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
Thứ ngày tháng năm 2000 Thứ ngày tháng năm 2000 Thứ ngày tháng năm 2000 Thứ ngày tháng năm 2000 Thứ ngày tháng năm 2000 Thứ ngày tháng năm 2000 Thứ ngày tháng năm 2000 Thứ ngày tháng năm 2000 Thứ ngày tháng năm 2000 Thứ ngày tháng năm 2000
HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA:
LÀM VIỆC TỐT DÂNG LÊN THẦY CÔ
T.11 A/ Mục đích : Giúp h/s
- Thi đua đạt điểm cao ,giữ vở sạch , chữ đẹp
- Học sinh có ý thức phấn đấu vươn lên
B/ Chuẩn bị
Một số vơ h/s viết sach, chữ đẹp
C/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra
Cho biết ý nghĩa ngày 20-11
Gv nhận xét đánh giá
2/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Làm việc tốt dâng lên thầy cô
b/ Tiến hành :
- Gv cho h/s thảo luận :
- Làm việc tốt là làm những gì ?
- Bạn nào trong nhóm đã làm được những việc đó ?
Các nhóm tập trung thoả luận .
Đại diện nhóm lên trình bày.
Giáo viên tổng kết và giải thích thêm .
* Làm việc tốt :
- trước hết phải học tốt ,giành được nhiêù điểm 10 và A+
- Phải biết giữ vỡ sạch chữ đẹp
- Biết giúp đỡ các bạn và mọi người .
H/s tổng kết lại điểm 10 đạt được trong tuần , sau đó bình chọn “ vua điểm 10 và A+ ”
3 / Củng cố và dặn dò .
- G/v nhận xét tiết học .
- Các em nên noi theo những bạn chăm chỉ học tập , ngoan , lễ phép,trình bày vỡ sạch chữ viết đẹp đểthực hiện tốt cho viêc học tập .
File đính kèm:
- giao an lop 4 tuan 5(1).doc