Giáo án lớp 4 - Tuần 32, thứ 6

 I. Mục tiêu :

 - Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.

 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

II. Đồ dùng dạy học :

 - Phiếu học tập.

 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc7 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 32, thứ 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:32 Ngày dạy:Thứ sáu,23-4-2010 Tiết: 64 Ngày soạn:22-4-2010 SGK:163 SGV:226 Khoa học VAI RÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CỦA CON NGƯỜI I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : “Tài nguyên thiên nhiên” Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Tài nguyên thiên nhiên có phải là vô tận không ? chúng ta cần làm gì ? - Nhận xét, KTBC 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Thiên nhiên cho chúng ta những gì ? Bài : “Vai trò của thiên nhiên đối với đời sống của con người”.Các em sẽ rõ . b) Hướng dẫn bài : * HĐ 1 : Quan sát. @Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. -Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. @Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì ? + Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt của con người những gì ? Kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người : + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, + Các nguyên liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió, nước, ) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. -Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. * HĐ 2 : “Trò chơi nhóm nào nhanh hơn ?”. @Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người đã học ở hoạt đông trên. @Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. GV tuyên dương những nhóm viết được nhiều. - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại 4. Củng cố, dặn dò : -Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Nhận xét tiết học . - Hát -HS trả lời. -HS nghe. - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện : Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: chất đốt, đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí bãi cỏ để chăn nuôi gia súc, nước uống, thức ăn. - Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. _HS chơi theo hướng dẫn của GV. -Tài nguyên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm -HS trả lời. Tuần:32 Ngày dạy:Thứ sáu,23-4-2010 Tiết: 64 Ngày soạn:22-4-2010 SGK:122 SGV:191 Tập làm văn TẢ CẢNH ( Kiểm tra viết 1 tiết ) I. Mục đích yêu cầu : - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ trước ) III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS nêu dàn ý bài văn tả cảnh? - GV nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Bốn đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31 .Trong tiết học ở tuần trước , mỗi em đã lập 1 dàn ý và trình bày miệng của bài văn tả cảnh theo dàn ý . Trong tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn. b) Hướng dẫn làm bài : -Cho HS đọc 04 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả cảnh . -GV nhắc HS : + Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập .Tuy nhiên , nếu muốn các em vẫn có thể chọn 1 trong các đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước . + Các em cần kiểm tra lại dàn ý , chỉnh sửa ( nếu cần ) , sau đó dựa vào dàn ý , viết hoàn chỉnh bài văn. c) Học sinh làm bài : -GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý cách dùng dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước . -GV cho HS làm bài . -GV thu bài làm HS . 4. Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết kiểm tra . -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp theo :Ôn tập về văn tả người để chọn đề bài , quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả . Hát - 2 HS nêu -HS đọc đề bài và gợi ý . -HS lắng nghe. -HS chú ý . -HS làm việc các nhân -HS nộp bài kiểm tra . -HS lắng nghe. Tuần:32 Ngày dạy:Thứ sáu,16-4-2010 Tiết: 160 Ngày soạn:15-4-2010 SGK:167 SGV:221 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Thực hiện bài tập: bài 1, 2, 4. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và hình vuông. - Gọi 1 HS làm lại bài tập 3. - Nhận xét,sửa chữa . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay các em cùng : Luyện tập b) Hướng dẫn bài: Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. + HS khác nhận xét. + GV xác nhận kết quả. Bài 2 - HS đọc đề bài và tóm tắt. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 3 HS đọc đề bài . Thảo luận nhóm đôi tìm cách tính. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. Chữa bài: + HS khác nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - HS đọc đề bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Oân tập về tính diện tích, thể tích một số hình - Hát - 1 HS nêu. - 1 HS làm bài. - HS nghe . - HS nghe . HS đọc đđề. HS làm bài. Bài giải: Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) = 110 (m) Chu Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 (m) Chu vi sân bóng là: ( 110 + 90 ) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m b) 9900 m2; - HS nhận xét. - HS thực hiện. - HS làm bài. Bài giải: Số đo một cạnh sân gạch là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch là: 12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144m2 - HS nhận xét. - HS chữa bài. HS đọc. HS thảo luận. Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 6000 : 100 x 55 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg - HS nhận xét. - HS nêu. Sinh hoạt lớp tuần 32 I. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập, thực hiện chuyên cần, đạo đức, trật tự, lao động. - Lập kế hoạch tuần 33. II. Chuẩn bị: GV:kế hoạch tuần 33 HS:các tổ chuẩn bị bảng báo cáo. III. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/ Báo cáo: GV theo dõi, ghi chép Đánh giá: .. .. .. Kế hoạch tuần tới: Vừa học vừa ôn tập. Chăm sóc cây xanh. Vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Đi đường an toàn. Xưng hô đúng mực với bạn bè. Hát tập thể Tổ 1: .. Tổ 2: .. Tổ 3: . . Ý kiến: .. . .

File đính kèm:

  • docThu sau, 23-4-2010.doc
Giáo án liên quan