Giáo án Lớp 3B Tuần 8 - Lê Thị Hà

A.Tập đọc:

 - Biết đầu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời CH trong 1,2,3,4 SGK).

B.Kể chuyện.

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

* Kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3B Tuần 8 - Lê Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó? - Nêu những điều kiện để có được giấc ngủ tốt ? - Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ ? - Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? B2: Làm việc cả lớp: Kết luận: Khi ngủ cơ quan thần kinh, đặc biệt là não được nghỉ ngơi. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên ngủ từ 7 – 8 giờ mỗi ngày. HĐ2: Thực hành lập thời gian biểu MT: Lập thời gian biểu hằng ngày Cách tiến hành : B1: Làm việc cá nhân: B2: Làm việc theo cặp: B3: Làm việc cả lớp : - GV đặt câu hỏi – Yêu cầu HS trả lời: - Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? - Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? KL : Nêu ích lợi của việc thực hiện theo thời gian biểu. C.Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học . - Dặn dò: Làm bài tập ở vở bài tập HĐ của trò. H trả lời - Quay mặt vào với nhau thảo luận theo gợi ý của thầy và quan sát hình SGK. - Cơ quan thần kinh, đặc biệt là não . - Có - Mệt mỏi. - Phòng ngủ thoáng về mùa hè, ấm về mùa đông, không ồn ào... - Thức vào ...giờ, ngủ lúc ...giờ. - Đi học ,.... - Một số cặp lên hỏi, đáp - H điền vào mẫu. - Trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình, gợi ý cho nhau để hoàn thiện. - Một vài HS giới thiệu về thời gian biểu của mình trước lớp. - Để chúng ta làm việc có kế hoạch và khoa học. - Bảo vệ được hệ thần kinh, nâng cao chất lượng công việc . Một vài HS đọc mục bạn cần biết . ---------------------------------------------- Mỹ thuật vẽ tranh: Vẽ chân dung I.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu đặc điểm, hình dáng khuôn mặt người. - Biết cách vẽ chân dung. - Vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè . *Vẽ rõ được khuôn mặt đối tượng, sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp. II.Chuẩn bị: 3 tranh ảnh chân dung 3 lứa tuổi, hình gợi ý cách vẽ . III.Các hĐ dạy - học cơ bản. HĐcủa thầy. A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của H. B.Bài mới.Giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu về tranh chân dung: - Đưa ra 3 bức tranh của hoạ sĩ và thiếu nhi - Các tranh này vẽ khuôn mặt hay nửa người , hay toàn thân ? - Tranh chân dung vẽ những gì ? - Ngoài khuôn mặt còn vẽ gì ? - Màu sắc của toàn bộ bức tranh ? của các chi tiết ? - Nét mặt người trong tranh như thế nào ? - Em thích tranh nào ? HĐ2: HD cách vẽ chân dung: - Treo hình gợi ý cách vẽ lên bảng - Giới thiệu qua về cách vẽ trên bảng - Chọn người định vẽ? - Vẽ khuôn mặt chính diện hay nghiêng ? - Vẽ khuôn mặt trước, tóc, cổ, vai vẽ sau . - Vẽ các chi tiết. - Vẽ màu ở các bộ phận lớn trước; vẽ màu ở mắt, tóc, môi, tai sau. HĐ3: Thực hành: - Gợi ý H có thể vẽ ông, bà, cha mẹ, bạn bè... - Đến từng bàn động viên nhắc nhở . HĐ4: Nhận xét - Đánh giá: Chọn 6 bài nhận xét, khen ngợi. - Nhận xét tiết học C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Quan sát nhận xét đặc điểm của từng người xung quanh. Chuẩn bị bài sau. HĐcủa trò. - Quan sát. - Tranh vẽ nửa người ... - Hình dáng, khuôn mặt, các chi tiết : Tai, mắt, mũi... - Cổ, vai, thân... - HS phát biểu . - Vui, trẻ, già, trầm tư ... - Phát biểu tranh mình thích. - Ghi nhớ cách vẽ . - Theo dõi - Vẽ theo các bước đã hướng dẫn . - Nhận xét . ------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Toán: luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính . - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.(Bài 1; bài2(cột 1,2); bài 3. HS khá giỏi làm hết). II.Các hoạt động cơ bản : HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ: - H lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp: 20 : x = 5 -Kiểm tra bài tập ở nhà của HS – Chữa bài B.Bài mới. Giới thiệu bài: Luyện tập... HĐ1: HD HS làm bài - Yêu cầu HS nêu yêu cầu từng bài. - Yêu cầu HS làm bài, giúp đỡ một số em. - Chấm bài. HĐ2 : Chữa bài. củng cố Bài tập 1: Tìm x. -Yêu cầu HS nêu tên thành phần trong phép tính và nêu cách làm. Bài 2: Tính. Củng cố lại cách đặt tính, cách tính. -Tìm một trong các phần bằng nhau của một số . Bài 3: Giải bài toán Dành cho HS khá giỏi Bài 2: Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Đồng hồ chỉ: C.Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Làm bài tập ở nhà VBT HĐcủa trò. - HS thực hiện theo yêu cầu GV - HS đọc đề và nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - 3 học sinh lên bảng chữa bài,lớp nhận xét. a) x+12 =36 c) x–25 =15 x =36 –12 x = 15+25 x = 24 x =40 b) x6 = 30 d) x : 7 =5 x = 30 : 6 x = 5 x 7 x = 5 x =35 e) 80 - x = 30 g) 42 : x =7 x = 80 - 30 x = 42 : 7 x = 50 x = 6 -Nêu cách làm - 4 HS lên chữa bài, dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo 64 2 80 4 6 32 8 20 04 00 4 0 0 0 - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Trong thùng còn lại số dầu là: 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số: 12 lít dầu - 1 HS lên bảng làm bài 99 3 77 7 9 33 7 11 09 07 9 7 0 0 - Một học sinh lên chữa bài. Lớp nhận xét . Câu đúng: B. 1 giờ 25 phút ------------------------------------------- Chính tả: Tiết 2 - tuần 8 I.Mục đích yêu cầu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng các dòng thơ khổ thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 II.Chuẩn bị:- Bảng lớp viết bài tập 1. III.Các hoạt động cơ bản. HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -T nhận xét - Đánh giá. B.Bài mới: Giới thiệu bài: Rèn kỹ năng viết chính tả, làm bài tập chính tả. HĐ1: HD HS nhớ- viết a.HD HS chuẩn bị - T đọc lần 1 khổ thơ 1, 2 - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài : - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Cách trình bày khổ thơ có gì cần lưu ý ? - Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? - Dòng thơ nào có dấu gạch nối? - Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? - Dòng thơ nào có dấu chấm than? - T giúp HS viết đúng chính tả. - Sửa sai cho HS . b.Học sinh nhớ viết . Nhắc nhở HS tư thế ngồi - T theo dõi uốn nắn HS. - T đọc lần 2 c.Chấm chữa bài. Thu 7 bài chấm. - T nhận xét chữa lỗi HS mắc nhiều . HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Tìm và viết lại chỗ trống các từ: - T nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a.rán, dễ, giao thừa. b. Cuồn cuộn, chuồng, luống. - Chấm chữa bài cho HS - nhận xét. C.Củng cố –Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập còn lại. HĐcủa trò. -2 HS viết bảng, lớp viết vở nháp theo thầy đọc: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run. - Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ . - Thơ lục bát: 1dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ. - Viết dòng 6 chữ cách lề 2 ô. Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô. - Dòng thứ hai. - Dòng thứ 7. - Dòng thứ 7.7 - Dòng thứ 8. - Nhìn trên sách giáo khoa, viết tiếng khó vào vở nháp. - Nhớ và tự viết bài vào vở. - Soát bài – chữa lỗi. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp làm bài vào vở. - 2 HS chữa bài, lớp nhận xét. --------------------------------------------------- Tập làm văn Tuần 8 I.Mục đích - yêu cầu: Giúp học sinh: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu ) II. Chuẩn bị : Vở bài tập, bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm . III. Các hoạt động cơ bản: HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS 2 HS kể chuyện không nỡ nhìn. Nói về tính khôi hài của câu chuyện. - T, HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới; Giới thiệu bài : kể về một người hàng xóm mà em yêu quý. HĐ 1: H kể miệng : Bài tập 1: - T HD học sinh dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để kể chuyện : Hình dáng, tính tình, tình cảm của gia đình với người đó và ngược lại. - Tuyên dương học sinh kể tốt . Tích hợp: Hàng xóm là người ở rất gần gia đình ta, có thể đến giúp chúng ta ngay khi ta cần. Vậy chúng ta cũng cần đối xử tốt với hàng xóm. HĐ2: Học sinh làm bài viết: - T nêu yêu cầu bài tập: Viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. - T nhận xét bài viết của học sinh.Tuyên dương học sinh viết tốt nhất . - Chấm chữa bài cho HS – nhận xét. C .Củng cố – Dặn dò. -Nhận xét tiết học -Yêu cầu bổ sung, viết lại để bài bài viết hay hay hơn. HĐ của trò - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý kể chuyện. Lớp đọc thầm. - 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu. - 4 học sinh của 4 nhóm thi kể. - Viết bài vào vở. - 6 học sinh đọc bài làm của mình. --------------------------------- Tập viết Tuần 8 I.Mục đích yêu cầu : - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, KH (1 dòng); Viết tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng : Khôn ngoan … chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ viết hoa G và từ Gò Công. - Tên riêng và câu ứng dụng. III.Các hoạt động dạy học : HĐ của thầy A.Bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - Yêu cầu HS nhắc lại từ , câu ứng dụng viết tuần trước . B.Bài mới : Giới thiệu bài: Củng cố cách viết chữ G thông qua bài tập ứng dụng HĐ1: HD HS viết trên bảng con a.Quan sát nêu quy trình. - Cho HS quan sát mẫu chữ G, C K - GV viêt mẫu từng chữ và nêu quy trình viết b.Viết bảng. - GV sửa lỗi cho HS . HĐ2: HD HS viết từ ứng dụng: a.Giới thiệu từ ứng dụng - Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Kiên Giang. b. Quan sát nhận xét. -Từ ứng dụng có mấy chữ ? - Vì sao phải viết hoa? Các chữ cách nhau bằng bao nhiêu? c.Viết bảng Sửa lỗi cho HS . HĐ3: HD viết câu ứng dụng: a.Giới thiệu câu ứng dụng: - Câu tục ngữ khuyên Anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau b.Quan sát nhận xét: Độ cao các con chữ như thế nào ? -Khi viết các con chữ trong từng chữ phải viết như thế nào? c.Viết bảng. - Sửa lỗi cho HS . HĐ4: HD viết bài vào vở. - T nêu yêu cầu cho HS, HD HS cách trình bày. - Quan sát hướng dẫn HS viết đúng đẹp. - Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố –Dặn dò: - Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện viết bài ở nhà . HĐ của trò - Nêu chữ hoa có trong bài: G , K, C. - Nêu các nét của chữ, đơn vị chữ, quy trình viết . - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con G, K, C - Đọc từ ứng dụng: Gò Công. - 2 chữ: Gò- Công. - Tên riêng. - Cách nhau bằng một chữ o - 1 HS viết, lớp viết bảng con .Gò Công. - Đọc câu: Khôn ngoan đối đáp người ngoài....đá nhau. - Các con chữ: K, h, g cao 2,5 ĐV, còn lại cao một ĐV - Viết liền mạch. - Một HS viết bảng, lớp viết vào giấy nháp: Khôn, Gà. - Viết bài vào vở. -----------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuÇn 8.doc
Giáo án liên quan