Giáo án Lớp 3B Tuần 6 - Lê Thị Hà

A,TẬP ĐỌC:

 - Chú ý các từ dễ phát âm sai: Làm văn, loay hoay, ngắn ngủn, Cô li a, vất vả, Liu xi a.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “Tôi” và lời người mẹ .

 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (trả lời được các CH trong SGK)

B,KỂ CHUYỆN.

 - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 897 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3B Tuần 6 - Lê Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h – nêu theo yêu cầu . Cơ quan thần kinh gồm não và tuỷ sống. - Não được bảo vệ bởi hộp sọ. Tuỷ sống được bảo vệ bởi cột sống . - Nhiều HS được thực hiện . - Chú ý theo dõi – vài HS nhắc lại . - Chơi trò chơi theo sự điều khiển của giáo viên - Não, các dây thần kinh, các giác quan tai, mắt… - H trong nhóm hỏi đáp nhau theo hướng để HS nhớ bài . - Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi HĐ cơ thể. Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ cơ thể vào não hoặc vào tuỷ sống. Một số luồng thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan - ...cơ thể sẽ không có phản xạ, không điều khiển được các HĐ của cơ thể. -H các nhóm hỏi nhau theo yêu cầu : Hỏi, HS đáp đúng sẽ được hỏi bạn tiếp theo. -Nêu - đọc phần bạn cần biết (SGK) ------------------------------------- Mỹ thuật vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông I.Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu thêm về trang trí hình vuông. - Biết cách vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông. - Hoàn thành được bài tập theo yêu cầu. *Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp. II.Chuẩn bị: Khăn vuông , gạch hoa... III.Các hoạt động cơ bản: HĐcủa thầy. A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài chưa hoàn thành của tiết trước . B. Bài mới: Giới thiệu bài: Vẽ tiếp các hoạ tiết, vẽ màu vào hình vuông. HĐ1: HD HS quan sát và nhận xét - T treo tranh. Yêu cầu học sinh quan sát hình chưa trang trí và hình đã trang trí - Hình vuông nào đẹp hơn ? - Hoạ tiết là hình gì ? - Cách sắp xếp nó ra sao? + Hoạ tiết chính ? + Hoạ tiết phụ ? + Các góc ? + Màu sắc như thế nào? KL: Hoạ tiết thường để trang trí. HĐ2: HD cách vẽ: - Treo tranh quy trình - Vẽ hoạ tiết ở đâu trước ? - Dựa vào đâu để vẽ ? - Vẽ hoạ tiết vào các góc xung quanh . - T vừa làm vừa nêu . - Lưu ý : Chọn màu cho hoạ tiết chính phụ các hoạ tiết giống nhau phải cùng màu, cùng độ đậm nhạt . HĐ3: Thực hành: - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại quy trình vẽ - T nêu yêu cầu vẽ. - Quan sát hướng dẫn học sinh yếu kém . HĐ4. Nhận xét - Đánh giá: Yêu cầu học sinh trình bày sản và nhận xét đánh giá - Khen ngợi một số bài trang trí đẹp - Nhận xét tiết học – Dặn chuẩn bị bài sau HĐcủa trò. - Quan sát . - HS nêu hình đã trang trí đẹp hơn. - HS nêu cụ thể theo hình vẽ (hình hoa lá con bướm, con chuồn chuồn...). - Hoạ tiết chính vẽ ở giữa, to, màu nổi bật - Hoạ tiết phụ vẽ xung quanh, nhỏ. - Các góc vẽ hoạ tiết như nhau - Màu sắc không quá loè lẹt, có màu đậm, màu nhạt - Quan sát . - ở giữa hình vuông trước . - Các đường trục . - H theo dõi . - 2 học sinh nêu lại . - H vẽ vào vở tập vẽ - Trưng bày sản phẩm lên bàn Chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Toán: luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. (HS đại trà: bài 1, 2(cột 1,2,4), 3,4. HS giỏi thêm bài 2cột 3) II. Các hoạt động cơ bản: HĐcủa thầy. A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập ở nhà của HS - Chữa bài B. Bài mới. Giới thiệu bài: Củng cố về về chia hết, chia có dư . HĐ1: Củng cố chia hết và chia có dư Bài 1: Tính -Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét thống nhất kết quả .(Lưu ý các bước của phép chia) Bài 2: Đặt tính rồi tính . - T hướng dẫn HS : Cần thực hiện từng bước của phép chia - Yêu cầu 1 HS lên bảng - lớp nhận xét . Bài 3: Giải toán HĐ2 : Tìm hiểu đặc điểm của số dư Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng . -T hướng dẫn : Để xác định được số dư cần lấy một ví dụ về phép chia - rút ra nhận xét và khoanh vào ô đúng Bài 2cột 3*: C.Củng cố-Dặn dò. - Số dư lớn nhất của một phép chia là bao nhiêu? - Nhận xét tiết học. - Làm bài tập ở nhà VBT HĐcủa trò. - Nêu yêu cầu bài tập . - 3 HS làm trên bảng - lớp làm vào vở bài tập. 17 2 35 4 42 5 58 6 16 8 32 8 40 8 54 9 1 3 2 4 - Nhận xét thống nhất kết quả . - Nêu yêu cầu bài tập . - Thực hiện phép tính. 24 6 32 5 30 5 34 6 20 4 27 4 24 4 30 6 30 6 30 5 20 5 24 6 0 2 0 4 0 3 Lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng chữa bài, các em khác nhận xét. Bài giải Lớp đó có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh -Nêu yêu cầu bài tập . - H nêu khoanh vào câu B - 1HS khá nêu miệng kết quả 15 3 20 3 15 5 18 6 0 2 Số dư lớn nhất của một phép chia nhỏ hơn số chia một đơn vị. ------------------------------------------- Chính tả: Tiết 2 - tuần 6 I.Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần khó eo/oeo (BT1). Làm đúng BT3 (s/x, ươn/ương). II.Chuẩn bị: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1. bài tập 2. III.Các hoạt động cơ bản. HĐcủa thầy. A. Kiểm tra bài cũ: - T đọc cho HS viết : Khoeo chân, đèn sáng, xanh xao. - T nhận xét đánh giá. B. Bài mới : Giới thiệu bài: Rèn kỹ năng viết chính tả , làm bài tập chính tả. HĐ1: HD HS tập chép a. HD HS chuẩn bị - T đọc đoạn viết lần 1. - Yêu cầu HS đọc bài thơ - Đoạn văn này có mấy câu? - Cần viết hoa những chữ nào? - T Yêu cầu HS tự viết ra nháp những chữ dễ viết sai - Nhận xét cách viết . b. HD HSviết bài . - T hướng dẫn cách trình bày vở. - T đọc chậm đoạn viết lần 2: - T quan sát uốn nắn cho HS viết đúng chính tả, chữ viết đều , đẹp. - T đọc lần 3. c. Chấm chữa bài. Thu 7 bài chấm. - T nhận xét chữa lỗi HS mắc nhiều . HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : -T nhận xét chốt lại lời giải đúng. Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. Bài 2: - T nhận xét chốt lại lời giải đúng: a. siêng năng, xa, xiết. b. mướn, thưởng, nướng. - Chấm bài – Nhận xét. C.Củng cố –Dặn dò. - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại lỗi sai và lưu ý trong các tiết học chính tả sau. HĐcủa trò. - HS viết vào bảng con. - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm - 3 câu - Chữ đầu đoạn,đầu câu. - 1 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp, nhận xét: học trò, quãng trời, rụt rè. - Viết bài vào vở. - Soát bài chữa lỗi xuống cuối bài viết chính tả -1 HS nêu yêu cầu , lớp làm bài vào vở. -2 HS của hai tổ lên thi điền vào bài tập. H nhận xét.(Mỗi tổ 4 em) -1 HS nêu yêu cầu bài, lớp làm vào vở, 2 HS làm bài, - H khác nhận xét. ----------------------------------------- Tập làm văn Tuần 6 I. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh: - Kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng5 câu ) II. Chuẩn bị : Vở bài tập . III. Các hoạt động cơ bản: HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu những điều cần chú ý khi tổ chức cuộc họp . - Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp . - T, HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học . HĐ1: HD học sinh nêu miệng Bài tập 1: -T gợi ý HS cần nói rõ buổi đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều. Thời tiết như thế nào, ai dẫn em đến trường lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc ra sao? Cảm xúc của em về buổi học đó ? -T nhận xét tuyên dương người kể hay và thắng cuộc. HĐ2: HD học sinh viết bài văn vào vở bài tập Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu - T hướng dẫn cho HS cần kể một cách chân thật, giản dị. - T yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS trình bày . - T cùng cả lớp nhận xét – sửa chữa – bổ sung. C. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau HĐ của trò - HS nêu, các em khác nhận xét. -Đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS khá kể mẫu . - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. - 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể truyện trước lớp. Lớp bình chọn người kể hay - 2H đọc yêu cầu bài tập 2 - H làm bài vào vở. - 5 HS trình bày bài viết của mình - Lớp nhận xét ---------------------------------------------- Tập viết Tuần 6 I.Mục đích yêu cầu . - Viết đúng chữ hoa D, (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài ... mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . II. Chuẩn bị . - Mẫu chữ viết hoa D, Đ. - Tên riêng và câu ứng dụng. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A.Bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - Yêu cầu HS viết Chu Văn An vào bảng con. B.Bài mới: - Giới thiệu bài: Củng cố cách viết chữ D, Đ thông qua bài tập ứng dụng HĐ1: HD HS viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ viết hoa - Yêu cầu HS mở vở tập viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài. - Yêu cầu HS nêu độ lớn cấu tạo từng chữ - T HD quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn HS viết (Điểm đặt bút, dừng bút ...) - H viết bảng con-Nhận xét, HD sửa sai. b. Luyện viết từ , câu ứng dụng + Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - Yêu cầu HS nêu một số hiểu biết về Kim Đồng - T nhận xét bổ sung - T hướng dẫn HS viết : Các chữ hoa, nối các chữ, khoảng cách các chữ ... - T viết mẫu - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét . + Luyện viết câu ứng dụng - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng và nêu nội dung câu . -T bổ sung: Dao cùn có mài mới sắc, người có chăm học mới khôn ngoan trưởng thành. - HD và yêu cầu HS viết : Dao - T lưu ý HS viết đúng mẫu khoảng cách đều vừa phải ... - T nhận xét . HĐ2: HD HS viết bài vào vở tập viết - T nêu yêu cầu tiết tập viết - Nhắc nhở HS tư thế ngồi, viết đúng, trình bày đẹp . HĐ3: Chấm chữa bài : T thu 7 vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài . - Rút kinh nghiệm cho HS C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về nhà luyện viết bài ở nhà HĐ của trò - HS viết vào bảng con. - HS tìm nêu chữ viết hoa D,Đ,K - HS nêu chữ hoa D cao 2,5 đơn vị gồm 1 nét . Chữ K, Đ... - Chữ D, Đ, K - Theo dõi - Viết bảng con theo yêu cầu - H đọc từ ứng dụng . Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở Nà Mạ, Hà Quảng, Cao Bằng...Làm liên lạc. - Chú ý theo dõi . - Viết bảng con. - HS đọc câu ứng dụng Dao có mài ... mới khôn - H theo dõi. - H viết vào bảng con . - H viết vào vở tập viết, lưu ý viết đúng theo mẫu . ------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuÇn 6.doc
Giáo án liên quan