Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Chính tả - Tiết 14: Bận

I. MỤC TIÊU

 1.Rèn kĩ năng viết chính tả

 -Nghe viết chính xác , trình bày đúng khổ thơ 2 và 3 của bài thơ Bận.

 -Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể bốn chữ: chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa . Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề đỏ 2 li.

 -On luyện vần khó: vần en/ oen.Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương tr/ch hoặc iên/iêng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 -GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sau: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi.

 +1HS đọc thuộc 11 chữ cái cuối bảng.

 +1HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự tên 38 chữ.

 -GV nhận xét, cho điểm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Phần Chính tả - Tiết 14: Bận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14 Chính tả BẬN I. MỤC TIÊU 1.Rèn kĩ năng viết chính tả -Nghe viết chính xác , trình bày đúng khổ thơ 2 và 3 của bài thơ Bận. -Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể bốn chữ: chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa . Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề đỏ 2 li. -Oân luyện vần khó: vần en/ oen.Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương tr/ch hoặc iên/iêng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sau: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi. +1HS đọc thuộc 11 chữ cái cuối bảng. +1HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự tên 38 chữ. -GV nhận xét, cho điểm. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết chính tả hôm nay các em viết hai khổ thơ của bài thơ Bận , làm bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu tr/ ch hoặc vần iên/ iêng. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn nghe viết -GV đọc khổ thơ 2 và 3 -Bài thơ viết theo thể thơ nào? -Tên bài viết ở vị trí nào? -Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? -Các chữ đầu câu viết thế nào? -Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: bận, thổi nấu, rộn vui, cấy lúa. -Nêu cách trình bày bài viết ? -Nêu tư thế khi viết bài ? -GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . -GV đọc toàn bài sau đó nhắc HS nhìn SGK chép bài vào vở. -GV đọc lại bài -GV thống kê lỗi lên bảng. -Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. Bài 3 -GV chọn cho HS làm phần a - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài. - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những nhóm HS làm bài đúng. -2 HS đọc lại. -Thể thơ bốn chữ -Viết giữa trang vở. -Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng. -Viết lùi vào 2 ô so với lề vở. -HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. -Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu dòng thơ và tên riêng phải viết hoa. -Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ. -HS thực hiện. -HS nhìn SGK và chép bài vào vở. -HS soát lỗi. -HS báo lỗi Bận Cô bận cấy lúa Chú bận đánh thù Mẹ bận hát ru Bà bận thổi nấu. Còn con bận bú Bận ngủ bận chơi Bận tập khóc cười Bận nhìn ánh sáng. Mọi người đều bận Nên đời rộn vui Con vừa ra đời Biết chăng điều đó Mà đem vui nhỏ Góp vào đời chung. - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. - Điền vào chỗ trống en hay oen -1 HS làm trên bảng lớp , cả lớp làm vào bảng con. Một số em đọc bài của mình. Cả lớp theo dõi , nhận xét. -1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. -Tìm tiếng có thể ghép với các tiếng sau. -Các nhóm nhận giấy khổ lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm.Các nhóm theo dõi và nhận xét. a.+Trung thành, trung kiên, trung dũng, trung hậu, trung bình, trung niên. +Chung thuỷ, chung sức, chung lòng, chung sống. +Con trai, gái trai, ngọc trai +Chai sạn, chai lọ, cái chai. +Cái trống, trống trải, trống rỗng, gà trống. +Chống đỡ, chống trả, chèo chống, chống chọi. IV. CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Vừa viết chính tả bài gì ? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng bài thơ bốn chữ ? - Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng.

File đính kèm:

  • doc14.doc
Giáo án liên quan