Giáo án lớp 3B Tuần 34- Trường Tiểu Học Kỳ Giang

- Đọc tốt bài "Sự tích chú Cuội cung trăng"

 - - Hiểu được nội dung: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội ; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.

- Luyện viết đúng và đẹp bài: "Sự tích chú Cuội cung trăng".

 

doc25 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3B Tuần 34- Trường Tiểu Học Kỳ Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. - Em tính diện tích mỗi hình bằng cách nào ? * Nhận xét bài làm của học sinh * Bài 2/175 - Yêu cầu học sinh tự đọc đề bài và làm bài. Gọi học sinh nhắc lại cách tính chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật. * Nhận xét, cho điểm học sinh * Bài 3/175: Tìm cách tính DT hình H - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh có cách tính diện tích khác nhau lên bảng làm 3. Củng cố - dặn dò - Nêu cách tính chu vi, diện tích HV. Bài sau: Ôn tập về giải toán -Làm bài tập 3/VBT 93 - Làm bài vào vở bài tập - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài của mình trước lớp. - Tính diện tích bằng cách đếm số ô vuông. - Làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh làm 1 phần. a.Chu vi hình chữ nhật là: ( 12 + 6 ) x 2 =36 (cm) Chu vi hình vuông là: 9 x 4 = 36(cm) Chu vi hai hình bằng nhau b.Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) Diện tích hình vuông lớn hơn hình chữ nhật - 1HS đọc đề - Tìm cách tính diện tích hình H có kích thước như hình vẽ - Cách 1: Diện tích HCN : ABEG + CKHE 6 x 6 + 3 x 3 =45 (cm2) Cách 2: Diện tích HCN ABCD + DKHG: 6 x 3 + 9 x 3 = 45 (cm2) - HS nhắc lại quy tắc tính chu vi, d/tích HV -------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 9 tháng 5 năm 2014 Tập làm văn Nghe- kể: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO ; GHI CHÉP SỐ TAY I/ MỤC TIÊU - Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh hoạ bài: “ Vươn tới các ngôi sao “ - Mỗi học sinh chuẩn bị một quyển sổ tay nhỏ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét và cho điểm học sinh. B. Dạy bài mới: Bài1: Nghe và nói lại từng mục trong bài: Vươn tới các vì sao - Yêu cầu học sinh đọc SGK - Con tàu đầu tiên được phóng vào vũ trụ thành công có tên là gì ? Quốc gia nào đã phóng thành công con tàu này ? Họ đã phóng nó vào ngày, tháng, năm nào ? - Ai là người đã bay trên con tàu đó ? - Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là ai ? Ông là người nước nào ? - Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ - Chuyến bay nào đã đưa anh hùng Phạm Tuân bay vào vũ trụ ? - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về nội dung bài. - Gọi một số học sinh nói lại từng mục trước lớp. Bài 2 : Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên. C.Củng cố: Nêu nội dung bài học. GV nhận xét tiết học - 3 học sinh đọc phần ghi các ý chính trong bài báo A lô, Đô - rê mon - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Nghe và nói lại từng mục trong bài: Vươn tới các vì sao - HS đọc SGK - Con tàu phóng thành công vào vũ trụ đầu tiên là tàu Phương Đông 1của Liên Xô. Liên Xô đã phóng thành công con tàu này vào ngày 12 - 4 -1961 -Nhà du hành vũ trụ Ga - ra - rin - Con tàu đã bay 1 vòng quay trái đất. - Nhà du hành vũ trụ người Mĩ, Am- xtơ - rông là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. - Đó là anh hùng Phạm Tuân - Đó là chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô vào năm 1980 - Học sinh làm việc theo cặp - Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài trên. - Đọc bài làm, theo dõi bài làm của bạn, nhận xét. ---------------------------------------------- Thủ công: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN I/ MỤC TIÊU - Ôn tập củng cố được kiến thức, kĩ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. - Làm được một số sản phẩm đã học. Với HS khéo tay: - Làm được ít nhất một sản phẩm đã học. - Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mẫu sản phẩm đã học HKII III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức đã học: Nội dung kiểm tra Đề bài: Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công mà em đã học. (sản phẩm khác tiết 1) 2// Đánh giá : - Gv thu sản phẩm đánh giá . 3/ Nhận xét : - Nhận xét sự chuẩn bị, Tinh thần thái độ làm bài kiểm tra, kĩ năng t/h và s/p của HS. 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung về kiến thức, kĩ năngvà thái độ học tập của học sinh. - Tổng kết cuối năm. - HS chuẩn bị đồ dùng làm bài kiểm tra. - HS làm bài cá nhân. - HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét sản phẩm của các bạn - Bình chon sản phẩm tốt nhất. ************************************* Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ MỤC TIÊU -Biết giải toán bằng hai phép tính. Làm BT: 1,2,3/176. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới : Hướng dẫn ôn tập Bài 1/176 - Để tính số dân của xã năm nay ta làm thế nào ? Có mấy cách tính ? - GV gợi ý HS giải theo 2 cách Bài 2/176 Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài toán * Nhận xét cho điểm học sinh Bài 3/176 - Tiến hành tương tự như bài 2 Bài 4/176 : (GV hướng dẫn về nhà) - Hướng dẫn cách nhẩm để điền Đ,S 3. Củng cố - dặn dò - Nêu nội dung bài học. - Về nhà làm bài tập 4/176 Bài sau: Ôn tập về giải toán ( TT ) - 2 học sinh làm bài 2,3 /175 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài Nêu cách tính: Cách 1: - Tính số dân năm ngoái: 5236 + 87 = 5323 (người) - Tính số dân năm nay: 5323 + 75 = 5398 Cách 2: Ta tính số dân tăng thêm sau 2 năm: 87 + 75 = 162 (người) -Tính số dân năm nay: 5236 + 162 = 5398 - 2 HS làm 2 cách, cả lớp làm vào vở. - Học sinh đọc yêu cầu -Tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm -HS tự làm bài như bài 3 Tìm số cây tổ đã trồng : 20500 :5 = 4100 (cây) Tìm số cây tổ còn phải trồng : 20500 – 4100 = 16400 (cây) ------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU: - Sơ kết hoạt động tuần 34. - Kế hoachj tuần 35 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Báo cáo tuần 34 - Kế hoạc tuần 35. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Hoạt động 1: Sơ kết tình hình tuần 34 - Các tổ báo cáo tình hình hoạt động tronh tuần 34. 2/ Hoạt động 2: Kế hoạc tuần 35. - Khắc phục những tồn tại ở tuần 34 - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy, quy định của nhà trường đề ra. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Đồng phục thứ 2 và thứ 5 hàng tuần. - Tiếp tục chăm sóc bồn hoa cây cảnh, Giữ gìn VS chung. VS trường, lớp và VS cá nhân. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tổ trưởng thay mặt tổ mình báo cáo kết quả hoạtđộng tuần 34. - Các tổ nhận xét, bổ sung. - Bình chọn tổ xuất sắc nhất. - HS ghi lại những kế hoạch trong tuần. - Hs lắng nghe. Tự nhiên- xã hội: BỀ MẶT LỤC ĐỊA I.Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. - Nhận biết được suối, sông, hồ. - KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin; q/s, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi, giữa đồng bằng và cao nguyên. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo án điện tử III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Gt-GĐ. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. - yêu cầu quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: + Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. + Mô tả bề mặt lục địa -GV nhận xét, kết luận: Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. -GV chia nhóm và yêu cầu thảo luận theo gợi ý sau: + chỉ con suối, con sông trên sơ đồ. + Con suối thường bắt nguồn từ đâu? + Nước suối, sông thường chảy đi đâu? - GV kết luận. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. GV yêu cầu HS liên hệ thực tế ở địa phương nêu tên những con sông, suối, hồ. - GV nhận xét và giới thiệu thêm. 3.Củng cố,dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. MT: Biết mô tả bề mặt lục địa - Từng cặp quan sát và thảo luận. - Đại diện các cặp trả lời: + Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao là đồi núi, chỗ bằng phẳng là đồng bằng, cao nguyên, chỗ có nước chảy là sông, suối và những nơi chứa nước là ao, hồ... - HS quan sát và lắng nghe. MT: Nhận biết được suối, sông, hồ. - HS thảo luận và trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. +Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại chỗ trũng tạo thành hồ. -HS nhận xét và bổ sung. MT: củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ. -HS trình bày có thể kèm theo tranh ảnh. --------------------------------------------- -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt) I.Mục tiêu: - Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa đồi và núi giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. II:Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK trang 130,131. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: 2.Bài mới:Gt-GĐ. Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm. -GV yêu cầu quan sát hình 1,2 thảo luận và hoàn thành theo bảng. -GV nhận xét và kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. Hoạt động 2: Q/s tranh theo cặp. - GV yêu cầu quan sát hình 3,4,5 và trả lời theo gợi ý: +So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên. +Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở những điểm nào? GV kết luận: Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên. -GV tổ chức HS vẽ . -GV nhận xét và tuyên dương HS vẽ đẹp và đúng. 3.Củng cố,dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. -3HS thực hiện. MT: Nhận biết được núi, đồi; - Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi -HS quan sát hình 1,2 và hoàn thành bảng: Núi Đồi Độ cao Cao thấp Đỉnh nhọn Tương đối tròn Sườn Dốc thoải - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. MT: Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên - Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên. - HS quan sát hình và thảo luận theo câu hỏi gợi ý. - Một số HS trả lời: + Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. - HS nhận xét và bổ sung. - HS tiến hành vẽ vào vở. - Các HS ngồi cạnh nhau đổi vở nhau nhận xét hình vẽ. -HS trưng bày hình vẽ của mình. ------------------------------------------------------------ SINH HOẠT LỚP : NHẬN XÉT TUẦN 34 I/Yêu cầu : -Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần -Nêu công việc của tuần đến II/Các hoạt động trên lớp:

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 34.doc
Giáo án liên quan