Giáo án Lớp 3B Tuần 34 - Lê Thị Hà

A. Tập đọc

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; Giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. kể chuyện

Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3B Tuần 34 - Lê Thị Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. - Một số cặp hỏi - đáp trước lớp. - HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. - Từng cặp HS ngồi gần nhau đổi vở, nhận xét hình vẽ của bạn. - Trưng bày bài vẽ của một số bạn trước lớp. - HS nghe . ----------------------------------- Tập viết tuần 34 I. Mục tiêu : - Viết đúng và tương đối nhanh các chữ viết hoa (kiểu 2): A, M, (1 dòng) N, V (1dòng). - Viết đúng tên riêng: An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy- học: GV: - Mẫu các chữ viết hoa: A, M, N, V (kiểu 2). - Từ, câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. Các HĐ dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - 1 HS nhắc lại từ, câu ứng dụng tuần 33. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: Phú Yên, Yêu trẻ. - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. B. Bài mới: GTB. HĐ1. HD viết chữ hoa: - Yêu cầu HS quan sát bài viết và nêu các chữ viết hoa trong bài : - GV cho HS xem mẫu chữ: A, M, N, V. - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS viết bảng con: - Sửa sai cho HS. HĐ2. HD viết từ ứng dụng - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng: - An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán vua nước Âu Lạc... + Khi viết từ này ta viết như thế nào? - GV viết mẫu, HD cách viết. - Yêu cầu HS viết bảng: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. HĐ3. Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. + Khi viết ta viết hoa những chữ nào? Vì sao? + Các chữ có khoảng cách bằng bao nhiêu? - Yêu cầu HS viết bảng : - Sửa lỗi sai cho HS. HĐ4. HD viết bài vào vở: - GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày trong vở. - Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay các em ôn tập cách viết những chữ gì ? Hãy nhắc lại cách viết các chữ đó. - Nhận xét tiết học. - Về viết bài ở nhà. - 1 HS nhắc trước lớp. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. - H nghe T giới thiệu + Nêu các chữ hoa trong bài: A, M, N, V, D, T, B, H. - Quan sát, nêu quy trình viết. - HS quan sát + 1 HS lên viết bảng, lớp viết bảng con: A, M, N, V. + Đọc từ: An Dương Vương. - Viết hoa các con chữ đầu của mỗi chữ. - HS theo dõi + 1 HS lên viết bảng, lớp viết bảng con: An Dương Vương. + Đọc câu: Tháp Mười ... Bác Hồ. - Tháp Mười, Việt Nam, Bác Hồ. Vì đó là tên riêng. - Các chữ cách nhau bằng 1 chữ o. + 1 HS viết bảng, lớp viết bảng con: Tháp Mười, Việt Nam. - Viết bài vào vở. - HS nộp bài chấm . - HS nhắc lại cách viết các chữ đã ôn - HS nghe . ------------------------------- Mĩ thuật Vẽ tranh - Đề tài mùa hè I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được nội dung đề tài mùa hè. - Biết cách vẽ tranh đề tài mùa hè. - Vẽ được tranh và vẽ màu theo ý thích. *Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. Chuẩn bị: GV: Một số tranh, ảnh về đề tài mùa hè . HS: Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: GTB. HĐ1. Tìm, chọn nội dung đề tài: - GV giới thiệu tranh, HD HS tìm hiểu về mùa hè. + Tiết trời mùa hè như thế nào? + Cảnh vật mùa hè thường có những màu sắc nào? + Con vật nào kêu bào hiệu mùa hè đến? + Cây nào chỉ nở hoa vào mùa hè? + Những HĐ vui nào thường diễn ra vào mùa hè? + Mùa hè em đã đi nghỉ mát ở đâu? Cảnh ở đó như thế nào? + Kết luận: Cảnh mùa hè rất rộng và phong phú, các em chọn cho mình một cảnh phù hợp. - HS để đồ dùng trên bàn - HS lắng nghe . + Quan sát tranh. - Thời tiết oi bức, nóng nực. - Cây cối xanh tốt, trời trong xanh, ánh nắng chói chang. - Con ve. - Cây phượng. - Thả diều, tắm biển, đi thăm quan, sinh hoạt hè... - HS nêu. HĐ2. Cách vẽ tranh: - Nhớ lại những HĐ tiêu biểu để vẽ: Có nhiều người tham gia không? ở đâu, những HĐ cụ thể nào? - Vẽ hình ảnh trước là hình ảnh chính. Vẽ hình ảnh phụ sau. Sau đó vẽ màu. HĐ3. Thực hành: - GV quan sát, giúp HS điều chỉnh thiếu sót trong bài vẽ của mình. Nhắc HS thay đổi hình dáng người để bài vẽ sinh động. Thay đổi cách vẽ màu tạo sự hấp dẫn cho tranh. HĐ4. Nhận xét, đánh giá: - GV cùng HS chọn 1 số bài vẽ, HD HS nhận xét đánh giá. - Khen những HS có bài vẽ đẹp. THMT: Cảnh đẹp thiên nhiên rất phong phú. Chúng ta cần có ý thức bảo vệ cảnh đẹp để chúng tồn tại được lâu dài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Vẽ tranh đề tài tự do chuẩn bị cho trưng bày kết quả năm học. - Quan sát GV HD cách vẽ. - Vẽ bài vào vở. - HS đánh giá về: nội dung tranh, hình ảnh được sắp xếp trong tranh. Màu sắc trong tranh. - HS lắng nghe. ------------------------------------------------ Thứ sáu, ngày 7 tháng 5 năm 2010 Toán Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết giải toán bằng hai phép tính. (HS đại trà: bài 1, 2, 3. HS khá giỏi thêm bài 4) II. Các HĐ dạy - học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật B. Bài mới: GTB. HĐ1. HD học sinh làm bài tập: - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT. - Giúp HS làm bài. - Chấm bài. HĐ2. Chữa bài, củng cố: Bài 1. H: Em làm như thế nào để tìm được kết quả như vậy? Bài 2. - GV củng cố các bước làm. Bài 3. H: Em nêu lại cách làm? Đ S Bài 4. ? - GV củng cố lại cách tính biểu thức. + Nhận xét. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn tập các dạng toán. 1 số HS nhắc lại, các em khác nhận xét. - Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của BT. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài. + 1 HS lên làm, 1 số HS nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét. Bài giải Số dân năm ngoái là: 5236 + 87 = 5323 (người) Số dân năm nay là: 5323 + 75 = 5398 (người) Đáp số: 5398 người. - Lấy số dân đã cho cộng với số tăng thêm. + 1 số lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét. Bài giải Số áo đã bán là: 1245 : 3 = 415 (cái áo) Cửa hàng còn lại số áo là: 1245 - 415 = 830 (cái áo) Đáp số: 830 cái áo + 1HS lên làm, HS khác nêu bài làm của mình, lớp nhận xét. Bài giải Số cây đã trồng là: 20500 : 5 = 4100 (cây). Số còn phải trồng là: 20500 - 4100 = 16400 (cây) Đáp số: 16400 cây. + 4 HS lên làm, lớp nhận xét. Câu a) Đúng câu b) Sai câu c) Đúng ------------------------------------ Chính tả Tiết 2 - tuần 34 I. Mục tiêu : - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi dấu hỏi/dấu ngã. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết nội dung bài tập. III. Các HĐ dạy- học: HĐ của thầy A. Bài cũ: 1 HS đọc cho 2HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp 5 nước Đông Nam A. - GV nhận xét và ghi điểm . B. Bài mới: GTB. HĐ1. HD nghe- viết: - GV đọc lần 1 bài thơ: Dòng suối thức. HĐ của trò - 1HS đọc cho 2HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp. - HS nghe - HS lắng nghe - Gọi 1HS đọc lại bài thơ . + Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào? + Trong đêm dòng suối thức để làm gì? + Bài thơ được trình bày như thế nào? - Yêu cầu HS đọc từ khó và viết ra giấy nháp - GV đọc cho HS viết bài: - Quan sát giúp HS viết đúng chính tả, đẹp. - GV đọc lần 2 cho HS soát lỗi. + Chấm bài, nhận xét. HĐ2. HD làm bài tập chính tả: Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên viết những từ cần điền. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên làm, lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc bài: Dòng suối thức. Chuẩn bị cho tiết TLV. + 1HS đọc lại, lớp đọc thầm trong SGK. - Mọi vật đều ngủ: Ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa... - Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo- cối lợi dụng sức nước ở miền núi. Câu 6 tiếng viết lùi vào, câu 8 tiếng lùi ra 1 ô. + Đọc thầm tự viết ra vở nháp. - Viết bài vào vở. - Soát bài chữa lỗi. + Nêu yêu cầu BT. Tự làm bài. - 2 HS lên viết những từ cần điền. a. vũ trụ- chân trời. b. vũ trụ - tên lửa. + Nêu yêu cầu BT, tự làm. - 2 HS lên làm, lớp nhận xét. a. trời, trong- trong- chó - chân- trăng. b. cũng, cũng - cả- điểm- cả- điểm- thể- điểm. - HS lắng nghe - Về nhà học thuộc bài . --------------------------- Tập làm văn Tuần 34 I. Mục tiêu : - Nghe và nói lại được thông tin trong bài: Vươn tới các vì sao. - Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. II. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: Yêu cầu HS nêu ý chính của một phần trả lời trong mục Đô-rê-mon. 2 . Bài mới: GTB. HĐ1. HD học sinh nghe- kể : Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - Cho HS quan sát tranh ảnh minh hoạ . - GV nhắc HS chuẩn bị giấy, bút, nghe và ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện. - GV đọc bài: Giọng chậm rãi, tự hào. + Ngày, tháng, năm nào Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1? + Ai là người bay lên con tàu đó? + Con tàu bay mấy vòng quanh Trái Đất? + Ngày nhà du hành vũ trụ Am- xtơ- rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên Mặt Trăng vào ngày nào? - GV đọc lần 2, 3. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV khen ngợi HS nhớ chính xác, đầy đủ thông tin. HĐ2. HS viết bài: Bài tập 2. Gọi 1HS nêu yêu cầu đề bài. - GV nhắc HS ghi vào sổ tay những ý chính của từng tin - Gọi 1 số HS đọc trước lớp. + Chấm bài, nhận xét. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ những thông tin vừa nghe và ghi vào vở. - Đọc lại các bài tập đọc, kiểm tra học kì 2. - 1 HS nêu - HS nghe - HS đọc yêu cầu BT và 3 đề mục: a, b, c. - Quan sát ảnh minh hoạ đọc tên tàu vũ trụ và tên 2 nhà du hành vũ trụ. - HS nghe . - Ngày 2- 4-1961. - Ga-ga-rin. - 1 vòng. - Ngày 21-7-1969. + HS nghe, kết hợp ghi chép để điều chỉnh và bổ sung những gì nghe chưa rõ. + Trao đổi theo cặp, nói lại được các thông tin. - Đại diện các nhóm thi nói. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - Viết vào vở BT. - Một số HS đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS nghe . ------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuÇn 34.doc
Giáo án liên quan