Thiết kế bài dạy Toán Lớp 3 Trường TH Long Khánh A

I . Mục tiêu: Giúp HS:

  Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)

  Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị

 trí của nó ở từng hàng .

  Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp

 đơn giản)

II. Chuẩn bị :

– Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 100 , 10 hoặc 1 hình vuông.

– Bảng hàng nghìn , trăm , chục , đơn vị ; BT 2/ 93 ở bảng phụ.

 

doc87 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy Toán Lớp 3 Trường TH Long Khánh A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính chu vi hình chữ nhật. II.Chuẩn bị: -Viết phần tóm tắt ở bài tập 3 lên bảng phụ. -Bảng nhóm, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Ổn định : 2.Bài cũ: -Gọi HS chữa bài tập ở nhà. -GV nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : -GV nêu nội dung và yêu cầu bài học. -Ghi tên bài lên bảng: Luyện tập b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 2 : Giải toán : -Gọi HS đọc đề bài. -Gọi HS nhắc lại các bước giải. Y/c các em nêu tìm hiểu bài : đề bài cho biết gì ? Đề bài hỏi gì ? Gọi HS nêu các bước giải Yêu cầu HS giải vào vở. Nhận xét , chốt lại kết quả. Bài 3 : Lập đề toán và giải : -GV giới thiệu phần tóm tắt, nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS từ tóm tắt đã cho trước làm đề toán . Tổ chức thi đua làm bài. GV nhận xét, chốt lại kết quả. Tuyên dương HS. Bài 4 : Tính chu vi : -Cho HS đọc đề toán. -Gọi HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. -GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài . -Gọi HS nêu bước giải -Cho HS thi đua làm bài theo nhóm. -GV nhận xét, chốt lại kết quả, tuyên dương nhóm thực hiện đúng và nhanh nhất. -2 HS chữa bài ( bài 1- 2/128). Lớp theo dõi, nhận xét. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại tên bài. Đọc đề bài HS nêu : Tìm giá trị một phần Tìm giá trị nhiều phần đó. HS trả lời: 7 thùng : 2135 quyển 5 thùng : … quyển ? -Vài HS nêu. -Cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng giải, lớp nhận xét: Số quyển vở trong mỗi thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển vở 5 thùng có là: 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số: 1525 quyển -1 HS đọc lại. HS nêu : Tìm số gạch trong mỗi xe Tìm số gạch trong 3 xe -HS làm bài theo cặp. -Đại diện 3 cặp thi đua chữa bài, lớp nhận xét: Số gạch trong mỗi xe là: 8520 : 4 = 2130 (viên) Số gạch 3 xe có là: 2130 x 3 = 6390 (viên) Đáp số: 6390 viên -1 HS đọc đề bài, 1 HS nêu cách giải. . Vài HS nêu. HS nêu được: chiều dài 25m , chiều rộng kém chiều rộng 8m . Tính chu vi ? HS nêu : Tính chiều dài hình chữ nhật Tính chu vi hình chữ nhật HS thi đua làm bài nhanh theo nhóm lớn, trình bày vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, công nhận nhóm thắng cuộc: Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật : 25 – 8 = 17 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật : (25 + 17) x 2 = 84 (m) Đáp số : 84 m 4.Củng cố, dặn dò: -GV cùng HS hệ thống hệ dung bài học. -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị : Luyện tập ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày dạy:……………………… Tuần 25 Tiết 124 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn luyện kĩ năng viết và tính được giá trị của biểu thức. II.Chuẩn bị: -Viết nội dung bài tập 3 phiếu giao việc. -Bảng nhóm, phiếu học tập III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : Y/c HS lên bảng sửa bài 2 trang 129. Nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : -GV nêu nội dung và yêu cầu bài học. -Ghi tên bài lên bảng: Luyện tập. b.Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: -Cho HS đọc đề bài. Hỏi: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? -Y/c học sinh làm bài vào vở. -Gọi HS chữa bài. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: -Cho HS đọc đề bài. Hỏi: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? -Y/c học sinh làm bài vào vở. -Gọi HS chữa bài. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Điền số. -Cho HS xác định yêu cầu bài tập. -GV phát giao việc, yêu cầu thi đua theo nhóm -Nhận xét, chốt lại kết quả. Tuyên dương nhóm thực hiện và nhanh nhất. Bài 4a,b : Viết và tính giá trị của biểu thức. -Cho HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài. GV theo dõi hỗ trợ HS yếu. -Nhận xét, chốt lại kết đúng. Hát -2 HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại tên bài. Đọc lại đề, trả lời: +Có 4500 đồng mua được 5 quả trứng. +Hỏi nếu mua 3 quả trứng như thế thì hết bao nhiêu tiền ? HS làm bài cá nhân. 2 học sinh thi đua chữa bài, lớp nhận xét : Số tiền mua một quả trứng là : 4500 : 3 = 900 (đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là : 900 x 3 = 2700 Đáp số: 2700 đồng Đọc lại đề, trả lời: +Muốn lát nền 6 căn phòng như nhau cần 2550 viên gạch. +Hỏi muốn lát nền 7 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch ? HS làm bài cá nhân. 2 học sinh thi đua chữa bài, lớp nhận xét : Số viên gạch cần để lát một căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975(viên) Đáp số: 2975 viên HS đọc đề bài, nêu yêu cầu: Điền số. Thảo luận nhóm , ghi nhanh số cần điền vào phiếu giao việc. Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét – bổ sung: Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5giờ Quãng đường đi 4km 8km 16km 12km 20km Đọc đề bài, nêu yêu cầu. HS làm bài vào vở 2 HS chữa bài, lớp nhận xét: a)32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 4. Củng cố, dặn dò: -GV cùng HS hệ thống hệ dung bài học. -Nhận xét tiết học -Về xem lại bài, làm bài 4c,d trang 129. Chuẩn bị : Tiền Việt Nam ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày dạy:……………………… Tuần 25 Tiết 125 TIỀN VIỆT NAM I.Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng,10 000 đồng. Bước đầu biết chuyển đổi tiền. Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II.Chuẩn bị: Các loại giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng,10 000 đồng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Ổn định 2Bài cũ Y/c 3HS lên bảng sửa bài 4c ,d trang 129. Nhận xét, cho điểm HS. 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài : -GV nêu nội dung và yêu cầu bài học. -Ghi tên bài lên bảng: Tiền Việt Nam. b)Giới thiệu tờ bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng . -Cho HS qsát kĩ hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm như: +Màu sắc của tờ giấy bạc. +Các hoạ tiết trang trí. +Dòng chữ “ Hai nghìn đồng” & số 2000. +Dòng chữ “ Năm nghìn đồng” & số 5000. +Dòng chữ “ Mười nghìn đồng” , số 10 000. -GV kết luận : Trong cuộc sống, ngoài những tờ giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng thì khi mua, bán hàng ta còn thường sử dụng các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng,10 000 đồng… c)Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài tập. Cho HS tự làm bài . Gọi HS nêu kết quả và cho biết cách tính. GV nhận xét, kết luận. Bài 2 : -Hướng dẫn: Chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền ứng với bên phải. +Vậy ở bài a) phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 2000? -Y/c HS tự làm các câu b), c) -Gọi HS chữa bài. GV nhận xét, kết luận. Bài 3 : Xem tranh, trả lời câu hỏi. -Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. -Tổ chức thi đua trả lời nhanh giữa các nhóm. -Yêu cầu các nhóm trình bày. GV nhận xét, tuyên dương HS -2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. -HS lắng nghe. -HS nhắc lại tên bài. Quan sát tờ giấy bạc của GV , nêu nxét theo yêu cầu của GV.. HS lắng nghe, nêu thêm những loại giấy bạc khác mà các em biết -1 HS nêu yêu cầu. -HS trao đổi theo cặp, ghi kết quả vào phiếu học tập. -Đại diện 2 cặp tiếp nối nhau nêu kết quả. -Lớp nhận xét, bổ sung: a) 6200 đồng b) 8400 đồng -Nghe hướng dẫn. +Lấy tờ 1000 đồng. -HS trao đổi với bạn bên cạnh, trả lời: -2 hS nêu kết quả, lớp nhận xét: b) Phải lấy tờ giấy bạc loại 5000 đồng c) Phải lấy tờ giấy bạc loại 2000 đồng -1 HS đọc bài toán. -HS thi đua theo nhóm, ghi nhanh câu trả lời vào bảng nhóm. -Các nhóm trình bày, nhận xét, công nhận nhóm thắng cuộc: a)Bóng bay có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất. b)2500 đồng c)Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng. 4.Củng cố, dặn dò: Giáo dục HS Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị : Luyện tập Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 3 Tuan 19 25 theo chuan KT KN hien hanh.doc
Giáo án liên quan