Giáo án Lớp 3B Tuần 10 Trường Tiểu học Khánh Thượng

A. Tập đọc :

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

 Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :

 Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (TLCH SGK). HS khá giỏi trả lời câu 5.

B. Kể chuyện :

 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 HS khá giỏi kể lại được cả câu chuyện.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3B Tuần 10 Trường Tiểu học Khánh Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng một đoạn văn. (BT3) II.Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT 1. Tranh cây cọ. - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn trong BT 3. - 3,4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng BT 2. III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thày và trò nội dung A.Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm lại BT trong tiết 1 (Ôn tập giữa học kì I): 1 HS lên bảng làm lại BT 2; 1 HS làm miệng BT3. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào? + Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? - GV giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mà đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. Bài tập 2: - HS đọc thầm BT trong SGK, nhắc lại yêu cầu của BT . - HS làm bài theo cặp. 3 HS làm trên phiếu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ? Những câu thơ câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng nào trên đất nước ta? GV: Côn sơn thuộc vùng đất Chi Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc – nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trông câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc; nhà văn Đoàn giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. Bài tập 3: - HS đọc thầm BT trong SGK, nêu yêu cầu của BT. - 1 HS làm trên bảng, những HS khác làm vào vở. - GV hướng dẫn HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 1: - Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, như tiếng gió. - Tiếng mưa trong rừng cọ rất to rất mạnhvà rất vang. Bài 2: a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm. b) Tiếng suối như tiếng hát. c)Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng. Bài 3: Trên nương, mỗi nguời một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. 3.Củng cố, dặn dò: - GV biểu dương những HS học tốt. - Yêu cầu HS đọc lại các BT đã làm, HTL các đoạn thơ. ********************************************* Chính tả Nghe viết : Quê hƯơng I. Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài thơ Quê hương. - Làm đúng bài tập có vần khó (et/ oet), (BT2)- Làm đúng bài tập 3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ của BT 2. - Tranh minh hoạ giải câu đố ở BT 3. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy, trò Nội dung A. Bài cũ : - 1 HS đọc cho các bạn viết bảng con từng từ ngữ: - GV nhận xét, củng cố cách viết chữ ghi tiếng có vần khó (oai/ oay), tiếng có âm đầu l/ n. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS viết chính tả. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc thong thả, rõ ràng 3 khổ thơ đầu của bài Quê hương. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? + Em có cảm nhận gì về quê hương với các hình ảnh đó? + Các khổ thơ được viết như thế nào? + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? + HS nêu các từ khó viết. + 2 em lên bảng viết + lớp viết giấy nháp. b.GV đọc cho HS viết bài c.Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài. - GV chấm 5,7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập a.Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá kết quả. b.Bài tập 3a: - GV cho HS làm theo cách sau: - GV chốt lại lời giải. - GV kết hợp củng cố cách viết phân biệt l/ n. quả xoài, nước xoáy; đứng lên, thanh niên. - Chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre nhỏ, nón lá, đêm trăng, hoa cau. - Quê hương rất thân thuộc gắn với mỗi người. - Các khổ thơ viết cách nhau một dòng. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. Bài 2: Nặng - nắng; lá - là. 4.Củng cố, dặn dò: - GV lưu ý HS sửa lỗi đã mắc trong bài; - về nhà xem lại BT 3, ghi nhớ chính tả, học thuộc các câu đố. - Chuẩn bị giấy rời và phong bì thư để thực hành trong tiết TLV tới. ********************************************* Toán ( 49) kiểm tra Định kì ( Giữa học kì 1) I. Mục tiêu: Tập trung vào việc đánh giá: - Kĩ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6, 7, bảng chia 6, 7. - Kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở từng lượt chia). - Biết so sánh hai số đo độ dài có hai tên đơn vị đo (với một số đơn vị đo thông dụng) . - Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Kĩ năng giải bài toán gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. Đề kiểm tra trong 40 phút Bài 1. Tính nhẩm 6 x 3 = …… 7 x 4 = …… 6 x 5 = …… 6 x 7 = …… 7 x 6 = ……7 x 2 = …… 24 : 6 = …… 42 : 7 = …… 35 : 7 = …… 4 : 5 = …… 49 : 7 = ……70 : 5 = …… Bài 2. Đặt tính rồi tính 12 x 7 86 : 2 20 x 6 99 : 3 > < = Bài 3. 2m 20cm ……. 2m 25cm 8m 62cm ……… 8m 60cm ? 4m 50cm…….. 450 cm 3m 5cm……….. 300 cm 6m 60cm……… 6m 6cm 1m 10cm……..110cm Bài 4. Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được nhiều gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi được bao nhiêu con gà? Bài 5. a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 9cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB. III. Hướng dẫn đánh giá Bài 1: (2 điểm). Mỗi phép tính đúng được 1/6 điểm Bài 2: (2điểm). Mỗi phép tính đặt đúng và tính đúng được 1/2 điểm Bài 3: (2 điểm). Mỗi lần viết đúng dấu thích hợp được 1/3 điểm. Bài 4: (2 điểm). - Viết câu trả lời đúng được 1/2 điểm. - Viết phép tính đúng được 1 điểm. - Viết đáp số đúng được 1/2 điểm. Bài 5: 2 điểm a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài đúng bằng 9cm được 1 điểm. Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài đúng bằng 3cm được 1điểm( HS tự tính độ dài đoạn thẳng CD, không cần phải trình bày cách tính và kết tính vào bài làm). ************************************************************************** Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn 10 Tập viết thư và phong bì thư I.Mục tiêu: Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK; biết cách ghi phong bì thư. II.Đồ dùng dạy- học:- Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1. - Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. - Giấy rời và phong bì thư để thực hành ở lớp. III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy, trò Nội dung A.Bài cũ: -1 HS đọc bài Thư gửi nêu nhận về hình thức trình bày một bức thư. + Dòng đầu bức thư ghi những gì? + Dòng tiếp theo ghi lời xung hô với ai? + Nội dung thư viết gì? + Cuối thư ghi những gì? - GV nhận xét, ghi điểm. B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập1: - GV yêu cầu1 HS đọc phần gợi ý trên bảng phụ. - GV mời 4,5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai? - GV treo bảng phụ ghi hệ thống câu hỏi gợi ý: + Em sẽ viết thư gửi ai ? + Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào ? + Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? + ở phần cuối bức thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì? + Kết thúc lá thư, em viết những gì? - GV nhắc nhở HS chú ý truớc khi viết thư: + Trình bày thư đúng thể thức. + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tuợng nhận thư. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, phát hiện những HS viết thư hay. - GV nhận xét, chấm điểm những lá thư hay, rút kinh nghiệm chung. b.Bài tập 2: - Góc bên trái phía trên của phong bì ghi những gì? - Góc bên phải phía dưới của phong bì ghi những gì? - Chúng ta dán tem ở đâu? - GV quan sát, giúp đỡ thêm. - GV nhận xét chung. a. Bài tập1: Bài 2: - HS đọc BT 2, quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì. - HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư - 4,5 HS đọc kết quả. Lớp nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: - 2,3 HS nhắc lại cách viết một bức thư, cách viết trên phong bì thư - GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư dán tem rồi bỏ vào hòm thư bưu điện, gửi cho nguời nhận. **************************************** Toán - tiết số 50 Bài toán giải bằng hai phép tính I. Mục tiêu : Giúp HS: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính. - Bài 1, 3. HSG bài các bài còn lại. II. Đồ dùng dạy học: : Các tranh vẽ tương tự như trong sách Toán 3. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: GV nhận xét kết quả làm bài kiểm tra của HS. 2. Dạy bài mới: a. Bài toán 1: - GV viết bài toán 1 lên bảng. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - GV kẻ sơ đồ tóm tắt bài toán như SGK. - HS thảo luận tìm cách giải bài toán, cả lớp làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV nhận xét kết quả, củng cố cách giải bài toán có hai phép tính. - GV nêu lại bài toán nhưng chỉ có một câu hỏi “ Cả hai hàng có mấy cái kèn?” Lưu ý HS giải bài toán bằng hai phép tính. b. Bài toán 2:Tiến trình tương tự bài toán 1. 3. Thực hành: Bài 1: ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét, củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính ( Dạng toán ít hơn) Bài 2: Tiến trình tương tự. Bài 3: - 1 HS đọc bài tập, cả lớp đọc thầm theo. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. Cả lớp làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét kết quả, củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính dạng nhiều hơn. 3.Củng cố, dặn dò: - GV dặn HS về nhà ôn lại bài. Giải Hàng dưới có số kèn là: 3 + 2 = 5 ( cái) Cả hai hàng có số kèn là: 3 + 5 = 8 ( cái) Đáp số: 8 cái kèn - 1 em lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở. Bài 1: Anh: I I I? bưu ảnh Em : I I 7 bưu ảnh Giải Số bưu ảnh em có là: 15 - 7 = 8 ( Bưu ảnh) Số bưu ảnh của cả hai anh em có là: 15 + 8 = 23 ( Bưu ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh Bài 3: Giải Bao ngô cân nặng là: 26 + 5 = 32( kg) Cả hai bao cân nặng là: 26 + 32 = 59( kg) Đáp số: 59 kg ************************************************************************** Ký duyệt của giám hiệu

File đính kèm:

  • docGiao an buoi hai tuan 10 theo sach thuc hanh toan va tieng viet(1).doc
Giáo án liên quan