Giáo án Lớp 3A4 Tuần 19 Trường TH Trí Phải Tây

I.Mục tiêu :

- Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau, không phân biệt màu da, ngôn ngữ

- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

- Biết trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A4 Tuần 19 Trường TH Trí Phải Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận và chuẩn bị ở tiết sau. Thø s¸u ngµy 08 th¸ng 01 n¨m 2010 TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG. I . Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: Nghe – kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ ND câu chuện, kể lại đúng, tự nhiên. Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK. Câu hỏi gợi ý câu chuyện. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS. -Nhận xét chung. 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn đầu HKII hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Câu chuyện nói về Phạm Ngũ Lão, một vị tướng rất giỏi của nước ta thời nhà Trần. -Ghi tựa. b.Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: -Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý. GV kể mẫu lần 1: GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. GV kể mẫu lần 2: -Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? -GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288). -GV kể mẫu lần 3: +Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? +Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? +Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? *Hướng dẫn HS kể: -Kể theo nhóm. -Cho HS thi kể. -GV nhận xét. c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c: -GV nhắc lại YC: Các em vừa trả lời 2 câu hỏi (Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? và Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?). Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng. -GV nhận xét, ghi điểm. 4/ Củng cố –Dặn dò: -Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. -Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS báo cáo trước lớp. -Lắng nghe. -2 HS đọc trước lớp. -HS lắng nghe. -Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính. -Lắng nghe. +....ngồi đan sọt. +Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến ....Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. +Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. -HS kể theo nhóm 3. -Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. -Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét. -1 HS đọc YC bài tập 2. -HS làm bài vào vở. -Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. -Lắng nghe và ghi nhớ. ¢M NH¹C CHUY£N M¤N HãA CHÍNH TẢ (nghe – viết) TRẦN BÌNH TRỌNG I . Mục tiêu: Rèn KN viết chính tả: Nghe- viết chính xác bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài và đúng các dấu câu. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả: tìm từ chứa tiếng có vần iêt/ iêc, chứa tiếng bắt đầu bằng l/n theo nghĩa đã cho. II . Đồ dùng dạy- học: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV đọc: liên hoan, nên người, náo nức, lên lớp. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết một đoạn văn nói về ông Trần Bình Trọng, một danh tướng nước ta vào thời nhà Trần. - GV ghi tựa b.Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao? - Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? *Hướng dẫn cách trình bày: -Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? -Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. *Viết chính tả. -GV đọc, HS viết bài. *Soát lỗi. *Chấm 5 - 10 bài nhận xét. c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. Câu a: Điền l/n: -Gọi HS đọc yêu cầu. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng lớp + bảng con. -Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. -1 HS đọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. -...”Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”. -...Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. -Các chữ đầu câu: Năm, Trần, Giặc, Ta. Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên. -...”Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”. -sa vào, dụ dỗ, tước vương, khẳng khái...... - HS viết bảng lớp + bảng con. -Nghe GV đọc và viết vào vở. -Đổi chéo vở và dò bài. -Nộp 5 -10 bài. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm SGK + bảng lớp. Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném. -Lắng nghe, về nhà thực hiện. TOÁN SỐ10000 – LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu : Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II/ Chuẩn bị: 10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK). II/. Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Giáo viên ghi tựa bài. b. Giới thiệu số 10 000. -Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn? -GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? -Gọi 1 HS nêu lại. -GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? -Gọi 1 HS nêu lại. -GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”. -Số 10 000 là số có mấy chữ số? -Số 10 000 gồm có các số nào? -Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không? c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. -YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các số đó. GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn ? Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. Bài 3: -Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục) Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài. -GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị? Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài. -GV hỏi: Muốn tìm được số liền trước hoặc liền sau ta làm sao? -Yêu cầu HS làm bài. 4/ Củng cố, dặn dò: -Thu 5 – 7 vở chấm. -GV nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét tiết học. -YC HS luyện thêm về đọc và viết các số có bốn chữ số. - 3 học sinh lên bảng làm bài. 9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440 2000 + 20 = 2020 -Nghe giới thiệu. -HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, …và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” -Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. -1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”. -Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. -1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”. -3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. - Số 10 000 là số có 5 chữ số. -Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0. -Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn. -1 HS nêu YC bài tập. -Đáp án: 1000; 2000; …; 10 000. -Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. -1 HS nêu YC bài tập. - HS làm bảng lớp + nháp. 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900. - HS làm bảng lớp + bảng con. 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990. -1 HS nêu YC bài tập. - 2 đội thi tiếp sức. Đáp án: 9995; 9996; …; 9999; 10 000. -Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị. -1 HS nêu YC bài tập. -Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1. -HS làm vở.(HS K - G làm thêm BT 6 ) Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2664 2665 2666 2001 2002 2003 1998 1999 2000 9998 9999 10 000 6889 6890 6891 - 2 HS lên bảng chữa bài. SINH HOẠT TẬP THỂ I/ Giáo viên nhận xét chung lớp: Ưu điểm : VỊ viƯc ®i học đúng giờ Học sinh phát biểu Nề nếp lớp học Học bài và làm bài tập Chuẩn bị SGK ở Học kì II Tồn : II/ GV đưa ra Phương hướng tuần tới : - Tiếp tục phát huy ưu điểm - Tiếp tục duy trì các nềy nếp sẵn có . - Học thật thuộc bảng cưu chương . -Văn nghệ * Dặn dò : Học bài chuẩn bị bài cho tuần tới .

File đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 19 CKT KN.doc
Giáo án liên quan