Giáo án Lớp 3A Tuần 33 Năm học 2009-2010

A. Tập đọc.

- Biết đọc phân biệt lời người dãn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng lợi cảc đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. (trả lời được các CH trong SGK).

B. Kể Chuyện.

- Kể lại được một đoạn truyện theo lời một nhân vật trong truyện dựa theo tranh minh hoạ (SGK).

- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.

* HSKT đọc được một vài câu trong đoạn 1 và chú ý nghe bạn kể chuyện.

 

doc30 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 33 Năm học 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: giới thiệu truyện tranh Đô- rê- mon, liên hệ- Ghi tựa. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc bài báo viết về cuộc trả lời của Đô- rê- mon - GV hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai: 1 HS đóng vai người hỏi, 1 học sinh đóng vai Đô- rê- mon trả lời - GV giới thiệu thêm về tranh ảnh các con vật có trong bài báo và chôt cho HS biết các từ mới: sách đỏ, tuyệt chủng, nhận xét. Sách đỏ: loại sách nêu tên các loài động vật, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT 2. - GV nhắc lại yêu cầu BT: Cho HS trao đổi theo nhóm đôi, phát bảng phụ cho 3 cặp HS viết bài - Cho HS đọc bài viết của mình. -Nhận xét Ví dụ: Các loài trong sách đỏ: + Việt Nam: Động vật: sói đỏ, cáo, gấu chó … Thực vật: Trầm hương, trắc, kơ-nia, … + Thế giới: chim kền kền, gấu trúc, cá heo xanh… - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt - GV khuyến khích các em tóm tắt theo nhiều cách, có thể bằng biểu bảng VD - 1HS kể lại trước lớp, 2 HS đọc bài làm - Lắng nghe và nhắc lại. - 1 HS đọc cả bài. - Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -HS quan sát - 1 HS đọc - 2 HS đọc thành tiếng đoạn hỏi-đáp ở mục a - HS thực hành theo nhóm đôi dựa trên nội dung bài tập 1 - Trình bày bảng phần bài viết của nhóm mình - HS đọc - Lớp nhận xét. - HS cả lớp viết vào vở - 2 HS đọc thành tiếng đoạn hỏi-đáp ở mục b - HS trao đổi theo cặp, tập tóm tắt ý chính trong lời Mon ở mục b. - HS thực hành, đọc bài làm, trình bày bảng phần bài làm của nhóm, nhận xét. -Cả lớp viết vào vở bài tập * Những loài ĐV có nguy cơ tuyệt chủng ở VN: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác, … Các loài thực vật quý hiếm ở VN: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất, … Các loại ĐV trên thế giới: chim kền kền ở Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam cực còn 500 con, gấu trúc Trung Quốc còn khoảng 700 con, … * Các loài trong sách đỏ: - VN: + ĐV: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác, … + TV: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất, … - Thế giới: chim kền kền ở Mĩ (70), cá heo xanh Nam cực (500), gấu trúc T.Quốc (700) * Các loài quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng Khu vực Động vật Thực vật Việt nam sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất Thế giới chim kền kền ở Mĩ (70), cá heo xanh Nam cực (500), gấu trúc Trung Quốc (700) - Gọi HS đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời - GV nhận xét về các mặt: nội dung (nêu được ý chính, viết cô đọng, ngắn gọn); về hình thức (trình bày sáng tạo, rõ). Chấm điểm một số bài làm tốt. Chốt lại 3. Củng cố: - Gọi HS đọc lại bài cao điểm - GDHS: tự làm sổ ghi chép để ghi những điều cần nhớ, bảo vệ ĐV, TV quý hiếm 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà sưu tầm thêm, tên các con vật có mặt trong sách đỏ cần được bảo vệ - 2 HS đọc - 2 HS đọc - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Chuẩn bị bài sau __________________________________ TOáN Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I/ Mục tiêu: - Biết về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - BT: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. - HSKT làm được bài 1. II/ Các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 2. 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 - Gọi HS lên bảng làm BT - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp- Ghi tựa b. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó lần lượt gọi học sinh nhẩm. - Giáo viên tổ chức nhận xét, sửa sai. - GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm 3 chục nghìn + 4 chục nghìn – 5 chục nghìn = 7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn … Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, sửa bài cho HS - Yêu cầu HS nêu cách tính Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV phát phiếu BT yêu cầu HS làm - Nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính theo yêu cầu bài học. Bài 4: - Gọi HS nêu đề bài - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Học sinh tự làm, 1 học sinh lên bảng sửa - GV nhận xét, ghi điểm, sửa sai Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “tiếp sức” - Nhận xét, tuyên dương 3/ Củng cố: - Nêu cách tính G/ trị biểu thức, cách thực hiện các phép tính cộng, trư, nhân, chia 4/ Dặn dò: - Chấm 1 số vở – nhận xét - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp a) b) c) d) - HS nhắc lại -1 HS nêu - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên a) 30000 + 40000 - 50000 = 70000 - 50000 = 20000 80000 - (20000 + 30000) = 80000 - 50000 = 30000 80000 - 20000 - 30000 = 60000 - 30000 = 30000 b)3000 : 2 : 3 = 6000 : 3 = 2000 4800 : 2 : 3 = 2400 : 3 = 7200 4000 : 5 : 2 = 800 : 2 = 400 - 2 HS nêu - HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con a) c) -HS nêu, lớp nhận xét -1 HS nêu -1 HS làm vào bảng phụ, treo bảng, lớp nhận xét a) 1999 + x = 2005 b) x : 2 = 3998 x = 2005 – 1999 x = 3998 : 2 x = 1006 x = 1999 - HS nêu cách tìm số hạng và thừa số chưa biết… - 2 HS nêu - Mua 5 quyển sách cùng loại phải trả 28 500 đồng. - Mua 8 quyển sách như thế phải trả bao nhiêu tiền - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Bài giải Giá tiền mỗi quyển sách là: 28 500 : 5 = 5700 (đồng) Giá tiền 8 quyển sách là: 8 = 45 600(đồng) Đáp số: 45600 đồng - 2 HS nêu - Chia 2 đội (A, B), mỗi đội 8 bạn - HS nhận xét - 3 HS nêu - HS lắng nghe - YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. ________________________________ SINH HOạT LớP I/Mục tiêu: - Đánh giá nhận xét ưu khuyết điểm của HS trong tuần. - Lên kế hoạch hoạt động cho tuần 34 II/Nội dung: * Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. * Tổ 1 - Tổ 2 * Giáo viên nhận xét chung lớp: -Về nề nếp: + Tương đối tốt, quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ khi đến lớp. + Các em ngoan, không nói chuyện trong giờ học + Duy trì hát đầu giờ và xếp hàng ra vào lớp; Đeo khăn quàng đến lớp đầy đủ - Về học tập: + Có tiến bộ, đa số các em biết đọc viết các số có nhiều chữ dó (5 chữ số), giải được bài toán về tìm diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Một số em làm còn chậm: Bá Trường, Cường, Nhi, + Tích cực học tập, hăng hái phát biểu ý kiến - Lao động: Duy trì vệ sinh luân phiên, VS cá nhân, VS lớp học sạch sẽ * Tồn tại: + Quên sách vở ĐD học tập: Cường, Tấn III/ Kế hoạch tuần 34: - Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. - Chú ý 1 số các HS còn yếu 2 môn Toán và T/Việt, có KH kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. - Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, cán bộ lớp lớp kiểm tra chặt chẽ hơn. Ôn tập chuẩn bị thi cuối năm........ ỉ Khắc phục tồn tại, chấn chỉnh lại sách vở, chữ viết, nghiêm khắc với những HS cá biệt _____________________________________ Tự NHIÊN Và Xã HộI Bề mặt Trái Đất I.Mục tiêu: - Biết trên bề mặt Trái đất có 6 châu lục và 4 Đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. -Biết được nước chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái đất. II.Đồ dùng: - Tranh ảnh như SGK. - Quả địa cầu, bản đồ, 1 số lược đồ phóng to III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Các đới khí hậu - Nêu đặc điểm các đới khí hậu - Nước ta thuộc đới khí hậu nào Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi tựa “Bề mặt trái đất”. b) Bài mới: ỉ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * MT: Nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: + Quan sát em thấy, quả địa cầu có những màu gì? + Màu nào chiếm DT nhiều nhất trên quả địa cầu? + Theo em các màu đó mang những ý nghĩa gì? - GV giải thích: + Lục địa: là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất. + Đại dương: là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là Đại Dương. Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương ỉ Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm *MT: Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới; chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo PHT với nội dung như sau: + Những nơi nào được gọi là lục địa? Đại dương? + Trên trái đất có mấy châu lục và mấy đại dương? + Nêu tên các châu lục và đại dương trên trái đất? - GV yêu cầu HS chỉ trên lược đồ - Yêu cầu các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung GV kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: Châu Mĩ, Châu Au, Châu Phi, Châu á, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực và 4 đại dương: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, An Độ Dương - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK 3/ Củng cố: Liên hệ thực tế: - Nước Việt Nam nằm trên châu lục nào? - Gd: Giữ gìn và bảo vệ môi trường… 4/Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -2 HS báo cáo trước lớp. - Các nhóm làm việc theo hướng dẫn, thảo luận trong nhóm. + Có các màu: xanh nước biển, xanh đậm, vàng, hồng nhạt, màu ghi, … + Là màu xanh nước biển + Các màu đó có ý nghĩa: xanh nước biển để chỉ nước biển hoặc đại dương, các màu còn lại để chỉ đất liền hoặc các quốc gia - Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Một vài đại diện HS báo cáo, các HS khác theo dõi, bổ sung những đặc điểm khác bạn chưa trình bày. + Trên lược đồ 3, màu xanh là đại dương, các màu còn lại là lục địa +Có 6 châu lục và 4 đại dương + Có 6 châu lục: Châu Mĩ, Châu Au, Châu Phi, Châu á, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực; 4 đại dương: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, An Độ Dương - HS lắng nghe và nhận xét, bổ sung - 3 học sinh - HS trả lời: + VN nằm trên Châu á - HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bị.

File đính kèm:

  • docTUAN 33.doc
Giáo án liên quan