Giáo án Lớp 3A Tuần 23 Năm học: 2008 - 2009

A- Tập đọc:

1. Đọc đúng: nổi tiếng, Xô- phi, chú Lý, lỉnh kỉnh, biểu diễn, sữa, thỏ trắng.

2. Hiểu: - Từ ngữ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục.

 - Nội dung: Hai chị em Xô- phi và Mác là những đứa trẻ ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.

B- Kể chuyện:

 - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. HS biết nhập vai kể lại chuyện bằng lời của Xô- phi

 - Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.

 

doc33 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 23 Năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tài. Cầu thủ Hồng Sơn đi bóng rất điêu luyện. Bài 5: Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi Như thế nào? Mảnh vườn nhà bà em... Đêm rằm, mặt trăng... Mùa thu, bầu trời... Bức tranh đồng quê ... + Chấm bài, nhận xét. Là gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối... bằng những TN vốn để gọi và tả con người. - 1HS đọc bài: Tiếng hót. Lớp trao đổi theo cặp và làm bài. - 4HS lên chữa bài, lớp nhận xét. Những NV được nhân hoá Những NV ấy được tả bằng những cách nào? Trời sao Đua nhau chớp mắt, vui chào Mặt trời Mở mắt Chân mây Ngất ngây - Tự nêu. - Đoạn thơ trên tả cảnh buổi sáng. - 1HS đọc yêu cầu BT. - Từng cặp trao đổi, 1em hỏi, 1 em trả lời. - 1 số HS thực hành hỏi, đáp trước lớp. - Mặt trời mở mắt. - Chân mây ngất ngây. - Trời sao đua nhau chớp mắt, vui chào. - HS nêu yêu cầu BT. Làm vào vở. - HS nối tiếp đặt câu a. Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào? b. E-đi-xơn làm việc như thế nào? c. Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào? d. Tiếng nhạc nổi lên như thế nào? - 3 HS nêu câu hỏi đã đặt Khi còn bé, Anh- xtanh như thế nào? Mô- da là một nhạc sĩ như thế nào? Cầu thủ Hồng Sơn đi bóng như thế nào? -HS nối tiếp nhau nêu câu đã điền Mảnh vườn nhà bà em rất nhiều cây cối. Đêm rằm, mặt trăng tròn như cái đĩa. Mùa thu, bầu trời trong xanh. Bức tranh đồng quê như một tấm thảm xanh. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại bài. ------------------------- Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố phép chia: Trường hợp chia hết, thương có bốn , ba chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Bài cũ Chữa bài tập về nhà 2. Bài dạy: GTB. HĐ1: Củng cố phép chia GV nêu 2 phép tính: 1276 : 4 = ? và 6369 : 3 = ? Vậy: 1276 : 4 = 319. 6369 : 3 = 2123 - Củng cố lại cách đặt tính và quy trình thực hiện tính. Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số. HĐ3: Luyện tập thực hành - Giúp HS yếu kém làm bài. Bài1: Tính. GV.nêu lại quy trình tính. Bài2 : Đặt tính rồi tính Bài3 : Giải toán - GV củng cố cách làm. Bài4: Tìm X. - GV củng cố cách tìm thừa số: Lấy tích chia cho thừa số đã biết. Bài 5*: Một cửa hàng có 1656 kg gạo, đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách đặt và thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại cách chia. -2HS lên bảng làm,lớp làm bảng con. 1276 4 6369 3 07 319 03 2123 36 06 0 09 - HS nêu lại cách đặt tính, cách tính. - 3HS lên làm, HS nêu kết quả, nhận xét, 1 số HS nêu cách tính. 8462 2 3396 3 2876 4 04 4231 03 1132 07 719 06 09 36 02 06 0 0 0 -2HS lên làm, HS nhận xét nêu cách tính 2468 2 9369 3 3575 5 04 1234 03 3123 07 715 06 06 25 08 09 0 0 0 - 1HS lên thực hiện, lớp nêu kết quả, nhận xét. Bài giải Mỗi thùng có số lít dầu là: 1548 : 3 = 516 (l). ĐS: 516 lít dầu. + 4 HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết. a. X x 3 = 1845 b. X x 4 = 1676 X = 1845 : 3 X = 1676 : 4 X = 615 X = 419 1269 : X = 3 4728 : X = 4 X = 1269 : 3 X = 4728 : 4 X = 423 X = 1182 - 1HS lên bảng làm bài Bài giải Cửa hàng đã bán số gạo là: 1656 : 4 = 414 (kg) Cửa hàng còn lại số kg gạo là: 1656 - 414 = 1242 (kg) Đáp số: 1242 kg ---------------------------------------------- Chiều thứ năm ngày 26 tháng 2 năm 2009 Toán Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp) I . Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập: - Giúp HS hiểu yêu cầu BT. - Giúp HS yếu kém làm bài tập. - Chấm bài, HĐ2: Chữa bài, củng cố. Bài1: Đặt tính và tính. - GV nêu lại quy trình thực hiện. Bài2: Giải toán. - Củng cố cách làm. Bài3: Tìm x: Bài 4*: Một hình chữ nhật có chu vi gấp đôi chu vi hình vuông cạnh 115 m.Tính chiều dài chiều rộng hình chữ nhật, biết rằng chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Xem lại BT ghi nhớ cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số và cách tìm thừa số chưa biết. - 2HS lên thực hiện, lớp làm bảng con. 2184 : 7 5605 : 5 - HS đọc thầm BT, nêu yêu cầu bài. - Làm bài vào vở. - HS lên chữa bài. + 3HS lên chữa bài, HS nêu kết quả và nêu lại quy trình tính. 4267 2 4687 3 3158 5 04 2133 16 1562 15 631 06 18 08 07 07 3 1 1 + 1HS lên làm, HS nêu kết quả, nhận xét. Bài giải 1250 tấm kính lắp được nhiều nhất số cửa sổ là: 1250 : 6 = 208 (dư2). Vậy 1250 tấm kính lắp được nhiều nhất vào 208 cửa sổ và còn thừa 2 tấm. ĐS : 208 cửa sổ và dư 2 tấm - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét x 4 = 1160 x 3 =1265 x = 1160 : 4 x = 1269 : 3 x = 290 x = 423 - 1 HS khá lên chữa bài Bài giải Chu vi hình vuông là: 115 x 4 = 460 (m) Vì chu vi hình chữ nhật `gấp đôi chu vi hình vuông , nên nửa chuvi hình chữ nhật là 460m. Chiều rộng hình chữ nhật là: 460: (4+1) = 92m Chiều dài hình chữ nhật là: 92 x 4= 368(m) Đáp số: 368m và 92m -------------------------------------- Luyện viết I. Mục đích, yêu cầu: -Củng cố cách viết chữ Q hoa - Nghe- viết đúng một đoạn trong bài “Nhà ảo thuật” - Làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết BT. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: giục giã, lục tục - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Củng cố cách viết chữ Q hoa - Đưa mẫu chữ Q cho HS quan sát. - Viết mẫu, nêu cách viết: Q, T - Yêu cầu HS viết bảng. - Yêu cầu HS viết vào vở. HĐ2: Hướng dẫn HS nghe- viết: a. HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc lần 1 bài chính tả. Hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì? Trong bài ta cần viết hoa những chữ nào? b. HS viết bài: - GV đọc lần 2. Lưu ý cho HS cách trình bày. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lần 3. + Chấm bài, nhận xét. HĐ2: HD HS làm bài tập: Bài tập: Điền vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. l hoặc n b. uc hay ut + Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại phần bài tập. - 1HS viết bảng, lớp viết vở nháp - HS quan sát. - HS viết bảng: - HS viết vào vở. + 3HS đọc lại, lớp theo dõi SGK. - Hai chị em Xô- phi và Mác là những đứa trẻ ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. - Đầu câu, tên riêng. + Đoc thầm bài, viết ra giấy những chữ hay sai. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi sai. + Nêu yêu cầu BT. Làm bài vào vở. - 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét. a) nồi đồng, lồi lõm b) Con chim chiền chiện Bay vút vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào. - 4HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh. --------------------------- Chiều thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009 Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách thực hiện phép chia với các trường hợp. - Rèn luyện kĩ năng giải toán có 2 phép tính. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A.Bài cũ: Chữa bài tập về nhà. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập: - Giúp HS hiểu yêu cầu BT. - Giúp HS yếu kém làm bài tập. - Chấm bài, HĐ2:Chữa bài, củng cố. Bài1: Đặt tính rồi tính. - GV củng cố cách đặt tính, quy trình thực hiện tính và lưu ý HS khi có số 0 ở thương. Bài2: Giải toán. GV củng cố các bước làm: B1: Tìm số mét đường ống đã sửa: B2: Tìm số mét đường còn phải sửa: Bài3:Tìm X Bài 4*: Hai số có tổng bằng 44. Nêu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 18 đơn vị thì tổng bằng bao nhiêu? C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại BT, ghi nhớ cách chia. - HS đọc thầm BT, nêu yêu cầu bài. - Làm bài vào vở. - HS lên chữa bài. + 4HS lên thực hiện, HS khác nêu kết quả và cách đặt tính, quy trình thực hiện tính. 3624 4 1528 3 2816 7 2465 6 02 906 02 509 01 402 06 410 24 28 16 05 0 1 2 5 + 1HS lên làm, 1 số HS nêu bài làm của mình, nhận xét. Bài giải Đội CN đã sửa được số m đường ống là: 2115 : 3 = 705 (m) Đội CN còn phải sửa số m đường ống là: 2115 - 705 = 1410 (m) Đáp số: 1410 m + 4 HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết. a. X x 5 = 1845 b. X x 4 = 1276 X = 1845 : 5 X = 1276 : 4 X = 369 X = 319 X x3 = 1269 X x 4 = 4728 X = 1269 : 3 X = 4728 : 4 X = 423 X = 1182 - 1 HS khá lên bảng làm bài Bài giải Trong phép cộng nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và tăng thêm số hạng thứ hai bao nhiêu đơn vị thì tổng tăng bấy nhiêu đơn vị Vậy tổng mới tăng thêm là: 44 + 18 = 62 Đáp số : 62 ----------------------- Luyện Tập làm văn I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn văn nghệ đã được xem ( theo gợi ý trong SGK). 2. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào những điều vừa kể, viết được 1 đoạn văn( từ 7 đến 10 câu) kể lại buổi biểu diễn văn nghệ. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: GTB HĐ1: Hướng dẫn HS kể miệng. Bài tập1: Hãy kể lại 1 buổi biểu diễn văn nghệ mà em được xem. - GV lưu ý HS: Có thể kể dựa vào gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc hoàn toàn vào các gợi ý. - GV nhận xét lời kể để HS rút kinh nghiệm. HĐ2: HD học sinh viết bài. Bài tập2: Viết 1 đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về 1 buổi biểu diễn văn nghệ mà em vừa được xem, dựa vào gợi ý sau ... - GV nhắc HS viết rõ ràng, thành câu. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV nhận xét về lời văn, câu. + Chấm điểm, nhận xét 1 số bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS có bài viết hay. - Về nhà hoàn thành bài. - 2HS đọc bài viết về người lao động trí óc. - 3HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý, lớp đọc thầm. - 1HS làm mẫu trả lời nhanh các gợi ý. - 1 số HS kể trước lớp. - 2HS nêu yêu cầu bài. - Làm bài vào VBT. - Một số HS đọc bài viết của mình. -------------------------------

File đính kèm:

  • docTuan 23.doc
Giáo án liên quan