Giáo án Lớp 3A Tuần 21 Năm học: 2008 - 2009

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Chú ý đọc đúng các từ ngữ : quan to, lẫm nhẩm, xoè cánh, truyền dạy.

2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

 - Hiểu từ mới: đi xứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

 - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta.

 

doc34 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 21 Năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau trao đổi rồi làm bài -Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: - 1HS lên điền dấu phẩy vào câu đó: Thủơ ấy, giặc Nguyên rất hùng mạnh. Chúng đã chiếm được rất nhiều nước. Nhưng trong cuộc chiến tranh xâm lược nước ta chúng đã hoàn toàn thất bại trước tinh thần chiến đấu anh dũng của ông cha ta. - 2HS đọc. Cả lớp theo dõi. - 1HS đọc - HS thực hiện theo yêu cầu - Trình bày kết quả trước lớp - Nghe GV nhận xét, rút ra đáp án đúng. Những nhân vật nhân hoá: sáng mai, gió, con sông, trâu, hàng cây, lá - 1 số HS trả lời + Dùng từ chỉ người để gọi sự vật + Dùng các từ ngữ tả người để tả sự vật. + Dùng cách nói thân mật giữa người với người để nói với sự vật. HĐ2: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? Bài4: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu Nhận xét, cho điểm HS C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - 1HS đọc - 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở BT. a.Chẳng bao lâu, Khái đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều nhà Lê. b.Không có lối xuống, ông đành ở lại trên lầu. c. Giấc ngủ còn dính Trên mi đọng lại -2HS trả lời a)Trần Quốc Khái đi sứ ở Trung Quốc. b) Thường Tín Hà Tây lập đền thờ ông và tôn ông là ông tổ nghề thêu. ------------------------ Luyện toán I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. - Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập - Giúp HS hiểu nội dung BT. HĐ2: HS làm bài và chữa bài: - GV giúp HS yếu kém làm bài. Bài1: Tính nhẩm GV. củng cố cách nhẩm. Bài2: Tính Bài3: Đặt tính và tính: GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính. Lưu ý cho HS khi có nhớ. Bài4*: Giải toán. -GV củng cố các bước làm. - Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn cách trừ các số có 4 chữ số. - 2HS lên thực hiện đặt tính và tính, lớp làm bảng con: 6652 - 2350; 8324 - 2654 + Đọc thầm các bài tập để tìm hiểu nội dung bài tập.Làm bài vào vở. - Làm bài xong HS chữa bài. + 4HS lên điền kết quả, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét. a. 9000-7000=2000 5000-1000=4000 3000-2000=1000 6000-5000=1000 8000-8000=0 10000-2000=8000 b.4600-400=4200 7200-3000=4200 8500-500=8000 5600-2000=3600 9900-300=9600 3800-3000=800 6800-700=6100 7400-400=7000 +2HS lên điền kết quả, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét 8764-4837= 3927 6564-2098=4466 5980-2306= 3674 7654-3245=4409 + 3HS lên bảng thực hiện, 1 số HS nêu kết quả của mình, một số HS nêu cách đặt tính và cách tính. Lớp nhận xét. + 1HS lên làm, 1số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải C1: Số cá còn lại sau khi bán buổi sáng là: 3650 - 1800 = 1850 ( kg) Sau buổi chiều số cá còn lại là: 1850 - 1150 = 700 (kg) Đáp số: 700kg C2: Hai buổi bán được số cá là: 1800 + 1150 = 2950 (kg) Số cá còn lại sau khi bán cả hai buổi là: 3650 - 2950 = 700 (kg). Đáp số: 700 kg ------------------------- Chiều thứ năm, ngày 12 tháng 2 năm 2009 Luyện Toán I.Mục tiêu :Giúp HS : - Củng cố về phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10.000 (nhẩm và viết). - Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép công, trừ. II.Các HĐ dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng chữa BT tiết trước . - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: HD HS làm bài: - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT. - Giúp HS yếu làm bài HĐ2: Chữa bài, củng cố. Bài1: Tính nhẩm Bài2: Đặt tính rồi tính Củng cố cách đặt tính và tính - Lưu ý: Cho HS nêu cách làm. Bài3: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. Bài 4: Tìm x Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Chấm nhận xét bài. Bài 5*: Nam mua 4 bút chì mỗi cái 2000 đồng và 3 quyển vở mỗi quyển giá 3000 đồng. Hỏi Nam mua tất cả hết bao nhiêu tiền? - Nhận xét, cho điểm HS. C.Củng cố dặn dò: Dăn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng chữa BT tiết trước . - Cả lớp đọc thầm, nêu yêu cầu từng BT. - Làm bài vào vở. - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tính nhẩm, cách nhẩm a)5400 + 400 = 5800 b)4000+3000=7000 6700 - 400 = 5300 6000-4000=2000 6500 + 300 = 6800 5000-3000=2000 6800 - 300 = 6500 6000+4000=10000 7600+200=7800 10000-5000=5000 6800-200=6600 10000-6000=4000 -2 HS chữa bài, lớp nhận xét. - 1HS làm trên bảng. Bài giải Số cây đã trồng thêm là: 648 : 3 = 216 (cây) Tất cả trồng được số cây là: 648 + 216 = 864 (cây) Đáp số: 864 cây + 3 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. x+1929=2070 x-586=1205 6462-x=762 x=2070-1929 x=1205+586 x=6462-762 x=141 x=1791 x=5700 + 1HS khá lên chữa bài. Bài giải Nam mua 4 bút chì hết số tiền là : 2000 x 4= 8000 (đồng) Nam mua 3 quyển vở hết số tiền là: 3000 x 3 = 9000 (đồng) Nam mua tất cả hết số tiền là: 8000 + 9000 = 17000 (đồng) Đáp số : 17000 đồng -------------------------- Luyện viết I. Mục tiêu: -Củng cố cách viết chữ hoa O -Nghe- viết chính xác bài Bàn tay cô giáo. -Làm đúng bài tập chính tả điền âm đầu: Ch hoặc tr. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết từ ngữ cần điền vào BT. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: GV đọc: xanh xao, sáng suốt, xăng dầu. GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Củng cố cách viết chữ hoa O - Đưa mẫu chữ Ô cho HS quan sát. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết chữ Ô. - Yêu cầu HS Viết bảng: - GV sửa lỗi sai cho HS. HĐ2:HD viết chính tả: a. HD HS chuẩn bị - Gọi HS đọc bài Nêu nội dung bài? b. HD viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được - Chỉnh, sửa lỗi chính tả cho HS. c. Viết chính tả: - GV đọc từng câu, dừng lại phân tích tiếng khó cho HS soát lỗi. d. Chấm bài: 10 bài - Nhận xét chữ viết của HS HĐ2: HD làm bài tập chính tả: Điền vào chỗ trống: tr hay ch - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, chốt lời giải đúng. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp - HS quan sát. - HS Viết bảng - Viết vào vở 2 dòng - 1HS đọc. - Bàn tay cô giáo khéo léo như có phép màu mang đến cho chúng ta niềm vui. - HS nêu. - 1HS đọc cho 2HS viết vào bảng lớp. HS ở dưới viết vào vở nháp. - HS viết bài. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát, chữa lỗi. - 1HS đọc - 1HS lên bảng làm bài, ở dưới làm vào vở. Khác hẳn với cảnh nhộn nhiệp náo nhiệt trên sân trương, mặt ao trường vẫn lặng thinh không một gợn sóng, mặt nước trong veo soi bóng những hàng xoan, cây phượng và mái trường nho nhỏ đã gia nua theo năm tháng. Trên mặt nước ấy, những cánh bèo thỉnh thoảng lay động bởi một con chuồn chuồn ớt đỏ chói. Chiều thứ sáu, ngày 13 tháng 2 năm 2009 Luyện Toán I.Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm. - Củng cố cách xem lịch: tờ lịch tháng, năm. II. Chuẩn bị: Tờ lịch năm 2009 III. Các HĐ dạy -học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Mỗi năm có bao nhiêu tháng? - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT - GV giúp HS hiểu nội dung BT. - Giúp HS yếu kém làm bài. HĐ2: Chữa bài, củng cố. Bài1: - Nhận xét, sửa sai. - Cho điểm HS. Bài2: Yêu cầu HS xem tờ lịch của năm 2009 Củng cố kĩ năng xem lịch Bài 3: Viết số hoặc chữ vào chỗ chấm - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 4*: Số, chữ ? C. Củng cố dăn dò: - Dặn HS về học lại bài - 1 HS trả lời. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm rồi. - Tháng này là tháng 2; tháng sau là tháng 3. Tháng 2 có 28 ngày Tháng 3 có 31 ngày Tháng 6 có 30 ngày Tháng 7 có 31 ngày Tháng 8 có 31 ngày Tháng 11 có 30 ngày - 1 HS đọc kết quả trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét b. Ngày 19 tháng 2 là thứ năm Ngày 26 tháng 3 là thứ năm Chủ nhật cuối cùng của tháng 5 là ngày 31. Tháng 5 có 5 ngày chủ nhật Chủ nhật cuối cùng của tháng 4 là ngày 26. - 1 HS lên bảng điền, các em khác nhận xét giải thích cách làm: Nếu ngày 25 tháng 5 là chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 năm đó là ngày chủ nhật và các chủ nhật trong tháng 6 là các ngày 8, 15, 22, 29. - 1 HS khá lên bảng làm bài Tháng có 28 (29) ngày là tháng 2 Tháng có 30 ngày là các tháng 1, 3, 5, 7, 8. 10, 12. Tháng có 30 ngày là các tháng 4, 6, 9,11 Luyện Tập làm văn I. Mục tiêu : Giúp HS -Rèn kĩ năng nói về tri thức được vẽ trong tranh. -Nghe kể câu chuyện nâng niu từng hạt giống. Kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. II.Các HĐ dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò A. Bài cũ: - Gọi 2HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua. - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Nói về người tri thức được vẽ trong tranh: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu bài1 ? Những người tri thức trong tranh là ai? Họ đang làm gì? -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh trao đổi nội dung 4 tranh (SGK) - GV theo dõi, sữa sai, ghi điểm động viên học sinh HĐ2: Kể chuyện: Nâng niu từng hạt giống Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 -GV kể chuyện "Nâng niu từng hạt giống" -Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe. -Gọi 1số HS kể chuyện trước lớp. -Nhận xét phần kể chuyện của HS. C.Củng cố -dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua. - 1HS đọc yêu cầu BT. -Là bác sĩ đang khám bệnh -HS thực hiện yêu cầu của GV -Đại diện các nhóm trình bày, HS nhóm khác góp ý, bổ sung VD: Tranh 2: Ba người tri thức là kĩ sư cầu đường họ đang bàn cách thiết kế cầu. Tranh 3: Một cô giáo đang giảng bài trong giờ học toán. Tranh 4: Những nhà nghiên cứu họ đang làm viếc trong phòng thí nghiệm rất nghiêm túc. - 1HS đọc yêu cầu -HS chú ý, lắng nghe GV kể chuyện -Luyện kể theo cặp. -1số HS kể, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất ---------------------------

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc
Giáo án liên quan