Giáo án Lớp 3A Tuần 17 Năm học: 2008 - 2009

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 Chú ý các từ ngữ: vùng quê nọ, chủ quán, không mưa, thản nhiên, tuy chưa hiểu, tuyên bố.

 Biết cách đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

 Hiểu nghĩa từ: công đường, bồi thường, mồ côi.

 Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

 

doc36 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 17 Năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Về nhà ôn lại 4 qui tắc tính giá trị của biểu thức. -4 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. - HS nêu yêu cầu các bài tập - HS làm bài. -2HS lên bảng làm, lớp nhận xét,1số HS nêu cách làm a) 655-30+25=625+25 876+13-300=889-300=589 b)112x4:2=488:2=224 884:2:2=442:2=221 -2HS lên làm, 1số HS đọc bài của mình, nêu cách làm. a.25+5x5=25+25=50 160-48:4=160-12=148 b.732+46:2=732+23=755 974-52x3=974-156=818 -1HS lên chữa bài, lớp nhận xét. 87-(36- 4) 180 150:(3+2) 47 12+70:2 900 60+30 x 4 55 (320-20) x 3 30 -Nêu cách tính. -2HS lên làm 2cách 1số học sinh đọc bài của mình, lớp nhận xét. Bài giải C1.Số cam xếp được vào các hộp là: 48 : 4 =12(hộp) Số thùng cam có là: 12 : 3 = 4 (thùng) Đáp số: 4 thùng cam. 1 HS lên bảng làm. Bài giải Số gạo còn lại sau khi bán là: 50 -15 =35 (kg) Số thùng cam có là: 35 : 7 = 5(túi) Đáp số: 5 túi. ---------------------------------- Chiều thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2008 Luyện Toán I.Mục tiêu: Giúp HS : -Củng cố khái niệm về hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc), nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc). - Củng cố giải toán II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ Hình chữ nhật có những đặc điểm gì? B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Thực hành - GV ghi bảng đề bài -Giúp HS nắm yêu cầu các bài tập -Yêu cầu HS làm bài, GV giúp đỡ một số em. -Chấm một số bài. HĐ2:Chữa bài, củng cố: Bài1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật? M N A B K H P Q I O D C GV: yêu cầu HS cho biết vì sao em biết đó là hình chữ nhật? Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau. A B M N D C Q P Bài3: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào hình sau để được hình chữ nhật: Bài 4: Biết chiều dài của hình chữ nhật là 138m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính tổng một chiều dài và một chiều rộng của hình chữ nhật đó? Bài 5*: Hình bên có mấy hình chữ nhật? Có tất cả bao nhiêu góc vuông? + Chấm bài, nhận xét. C. Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Về tìm thêm trong thực tế những đồ vật là hình chữ nhật. 1 số HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu các bài tập - HS làm bài vào vở. + HS Nêu miệng hình nào là hình chữ nhật và nói vì sao em biết: Hình MNPQ, hình RSTU là hình chữ nhật. - HS nêu : có 4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. + HS nêu miệng kết quả: - Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB và cạnh CD dài 3cm, cạnh AD và cạnh BC dài 2cm. - Hình chữ nhật MNPQ có cạnh MN và cạnh PQ dài 4cm, cạnh NP và cạnh MQ dài 2 cm. + 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng chữ bài Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 138 : 3 = 46 (m) Tổng chiều dài và chiều rộng của hình đó 138 + 46 = 184 (m) Đáp số: 184 m - 1 HS khá làm bài. Có 9 hình chữ nhật, 16 góc vuông -------------------------------------- luyện viết I. Mục đích yêu cầu: Rèn luyện kĩ năng: - Viết chữ hoa N -Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn 1 bài: Anh Đom đóm -Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ăc/ăt vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Luyện viết hoa chữ N: Cho HS quan sát mẫu chữ N. Yêu cầu HS nêu lại cách viết chữ N hoa Viết bảng: GV sửa lỗi cho HS. Viết vảo vở HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc đoạn văn 1 lần Hỏi: Nội dung của bài thơ nói lên điều gì? Chữ đầu mỗi câu được viết như thế nào? b.Viết bài: GV đọc. GV quan sát giúp HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp. GV đọc lần 3. c. Chấm, chữa bài. Chấm bài, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập: ăc hay ăt -GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng C. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ luật chính tả, viết lai những chữ viết sai. - 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con HS quan sát mẫu chữ N. HS nêu lại cách viết chữ N hoa Viết bảng: Viết vảo vở + 2HS đọc lại, lớp đọc thầm. Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần. Cả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp, sinh động. + Chữ đầu viết hoa. + Viết vào bảng con những chữ mình dễ viết sai. Viết bài vào vở. Soát bài , chữa bài. + Đọc thầm, 2HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài cá nhân. 1HS lên chữa bài trên bảng, lớp nhận xét. Một số HS đọc lại kết quả. mắc cửi - con mắt bắc cầu - bắt cá tắc nghẽn - tắt đèn ------------------------------------ Chiều thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2008 Luyện Toán I. Mục têu: Giúp học sinh: -Củng cố về hình chữ nhật, hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó. -Củng cố về tính giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy- học: Ê ke, thước kẻ (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: (Hướng dẫn HS làm bài tập trang 48, 49, 50 Bài tập bổ trợ và nâng cao toán 3) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Dựa vào đặc điểm nào để ta xác định được hình chữ nhật? Hình vuông? - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: GTB(1’). HĐ1: Thực hành - GV ghi bảng đề bài -Giúp HS nắm yêu cầu các bài tập -Yêu cầu HS làm bài, GV giúp đỡ một số em. -Chấm một số bài. HĐ2:Chữa bài, củng cố: Bài1: Tìm chiều dài chiều rộng của mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ dưới đây: Bài2: Tìm độ dài cạnh hình vuông; Tìm chiều dài chiều rộng của mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ dưới đây: Bài3: Tính giá trị của biểu thức: Bài 4: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức: Bài 5*: Cho ba số 3, 7 và 15. Hãy viết các dấu ( +; -; x; :) thích hợp vào ô trống để được các biểu thức có giá trị là: a. 36 b. 52 c. 35 d. 19 15 3 7 15 3 7 15 3 7 15 3 7 -Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về làm lại bài. HS trả lời, -HS nêu yêu cầu các bài tập - HS làm bài vào vở. + Nêu miệng độ dài cạnh mỗi hình: Hình chữ nhật ABMN có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm. Hình chữ nhật MNCD có chiều dài 6cm, chiều rộng 2cm. Hình chữ nhật EPQK có chiều dài 5cm, chiều rộng 1cm. Hình chữ nhật PQGH có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. +1 HS lên bảng làm bài: Hình vuông EBCG có độ dài cạnh là 2cm5mm. Hình chữ nhật AEGD có chiều dài 5cm, chiều rộng 2cm5mm. - 2 HS lên bảng làm, các em khác nhận xét. a)135 - (35 - 23) = 135 - 12 = 123 135 - 35 +23 =100 + 23 = 123 b)132 - (32+15) = 132 - 47 = 85 132 - 32-15 = 100 - 15 = 85 - 3 HS lên bảng làm bài, các em khác nhận xét. 12 cộng 14 rồi nhân 4: (12 +14) x 4 =26 x 4 = 104 47 cộng 18 rồi chia 5: (47 + 18) : 5 = 65 :5 = 13 - 1 HS khá lên chữa bài. a. 36 b. 52 c. 35 d. 19 15+3x7 15x3+7 15:3x7 15-3+7 ------------------------------- Luyện Tập làm văn I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết: Dựa vào nội dung bài TLV miệng tuần 16, HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn). Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý. Dùng từ đặt câu đúng. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập: GV hướng dẫn cách trình bày đúng theo trình tự 1 lá thư, nội dung hợp lí. HĐ2: HS làm bài: - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. GV và HS nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về ôn lại các bài đã học. -2 HS làm miệng bài tiết TLV tuần 16. + 2HS đọc nội dung BT, lớp đọc thầm. + 2 HS nêu miệng trình tự của lá thư. -HS làm bài vào vở . -Một số HS đọc thư trước lớp. Một số HS đọc bài trước lớp. ------------------------------------- Thứ 3 ngày 25 tháng 12 năm 2007 Thể dục: ôn tập rèn luyện tư thế cơ bản. trò chơI “chim về tổ” I. Mục tiêu: -Ôn tập các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học.Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. -Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi, chơi chủ động. II.Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập, kẻ vạch. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung A.Phần mở đầu (5phút) -Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Chạy quanh sân tập. -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy.” phương pháp -Theo đội hình 4 hàng ngang chuyển sang 1vòng tròn B.Phần cơ bản: Ôn tập các động tác ĐHĐNvà RLTTCB. (12’) + Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ dẫn của thầy +Tập theo tổ: thầy đến từng tổ nhắc nhở và sửa động tác sai. -Thi biểu diễn giữa các tổ: từng tổ biểu diễn tập (7’) -Chơi trò chơi “Chim về tổ” (7’) +Hướng dẫn cách chơi. +Chơi đồng loạt theo tổ. -Theo đội hình 4 hàng ngang -Cả lớp thực hiện. -Đội hình tuỳ theo nội dung bài. -Chơi đồng loạt cả lớp C.Phần kết thúc(5’) -Đứng tại chỗ vỗ tay hát. -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Giao bài tập về nhà. - Theo đội hình 4 hàng ngang --------------------------------- Thể dục. ôn tập đội hình đội ngũ và rèn luyện tư thế cơ bản. I.Mục tiêu: -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo nhịp. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. -Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải ,trái.Yêu cầu thực hiện tương đối thành thục. -Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”.Yêu cầu biết cách chơi, chơi chủ động. II.Chuẩn bị: Vệ sinh sân tập, còi, kẻ sân. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung A.Phần mở đầu(5’) -Nhận lớp phổ biến nôi dung, yêu cầu bài học. -Chạy quanh sân tập. -Chơi trò chơi “tìm người chỉ huy”: phương pháp -Theo đội hình 4 hàng ngang 1 vòng tròn GV điều khiển cả lớp cùng chơi. B.Phần cơ bản: -Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều theo hàng dọc.(12’) + Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ dẫn của thầy +Tập theo tổ;thầy đến từng tổ nhắc nhở và sửa động tác sai. -Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp,đi chuyển hướng phải trái (7’) +Từng tổ trình diễn đi đều và chuyển hướng phải trái. - Chơi trò chơi “mèo đuổi chuột” (7’) +Hướng dẫn cách chơi. + HS chơi, GV quan sát chung.Lưu ý HS không chạy quá xa. -Theo đội hình 4 hàng ngang -Cả lớp thực hiện. -Mỗi tổ là một hàng ngang -Đội hình hàng dọc, lần lượt từng em thực hiện cả hai nội dung. -1 vòng tròn cùng một lúc 2 đôi cùng chạy. C.Phần kết thúc (5’) -Đứng tại chỗ vỗ tay hát. -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Giao bài tập về nhà. - Theo đội hình 4 hàng ngang.

File đính kèm:

  • docTuan 17.doc
Giáo án liên quan