Tập đọc :
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.( Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)
Kể chuyện:
Sắp xếp các tranh SGK theo đúng trình tự và Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
HS khá giỏi Kể lại được cả câu chuyện.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Tự nhận thức
- xác định được giá trị cá nhân.
- Lắng nghe tích cực.
36 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 15 chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c: cá nhân
Cách tiến hành:
Bài 1 : HS luyện cách chia như bài học, GV hướng dẫn giúp đỡ HS
Bài 2 :
Bài giải :
Số hàng có tất cả là :
234 : 9 = 26(hàng)
Đáp số : 26 hàng
Bài 3 : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia theo yêu cầu giảm đi 1 số lần.
Hỏi : Muốn giảm 432m đi 8 lần thì làm thế nào?
-HS làm bài
-Chữa bài
-HS đọc bài toán
-HS làm bài
-Chữa bài
-HS trả lời : muốn lấy số đã cho chia cho 8.
Số đã cho
432m
888kg
600giờ
312 ngày
Giảm 8 lần
432m:8 =54m
111kg
75 giờ
39 ngày
Giảm 6 lần
432m: 6=72m
148kg
100 giờ
52 ngày
4/ Củng cố
-Cho HS thi tính : 846 : 2
HS lên bảng thi đua làm .
5/ Dặn dò
-Nhận xét tiêt học.
III- Đồ dùng dạy học;
Các bài tập SGK
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………….………………
Toán
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tt)
I- Mục tiêu :
Biết đặt tính và tính chinh xác số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
Làm bài tập : 1,2,3
II- Các hoạt động dạy học :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm bài cũ :
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ so ( tt)á :
Hoạt đợng 1 : HS biết cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1.
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
MONG ĐỢI HỌC SINH
Cách tiến hành:
-Đặt tính
-Cách tính ( như SGK)
lần 1 : Chia : 56 chia 8 được 7 viết 7
Nhân : 7 nhân 8 được 56 viết 56
Trừ : 56 trừ 56 bằng 0
8
56 7
0
Lần 2 : Hạ 0
Chia : 0 chia 8 được 0 viết 0
Nhân : 0 nhân 8 bằng 0
Trừ : 0 trừ 0 bằng
Vậy : 560 8
56 70
00
0
0
* Giới thiệu phép chia 632 : 7
Tương tự như trên
-Đặt tính
- cách tính
lần 1 : Chia : 63 chia 7 được 9 viết 9
nhân : 9 nhân 7 bằng 63
trừ : 63 trừ 63 bằng 0
Lần 2 : Hạ 2
Chia : 2 chia 7 được 0 , viết 0
Nhân : 0 nhân 7 bằng 0
Trừ : 2 trừ 0 bằng 2
Vậy : 632 : 7 = 90 ( dư 2 )
Lưu ý : ở lần chia thứ 2 số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó
-HS theo dõi cách chia
-HS theo dõi
Hoạt đợng 2: Thực hành
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 2.
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
Bài 1 :Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị .
Bài 2 : Hướng dẫn thực hiện phép chia có dư
365 : 7 = 52 (dư 1)
Năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày .
GV nhấn mạnh số dư bé hơn số chia (1< 7)
Bài giải
Thực hành phép chia ta có :
365 : 7 = 52 ( dư 1)
vậy năm đó gồm 52 tuần lẽ và 1 ngày
Đáp số : 52 tuần lễ và 1 ngày
Bài 3:
Đ a)185 6 b)283 7
S 18 30 28 4
05 Đ 03 S
5
4/ Củng cố :
-Cho HS thi đua tính : 2 HS lên bảng thi đua cả lớp cổ vũ :357 : 8
5/ Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học, có tuyên dương
-HS làm bài
-Chữa bài
-HS đọc bài toán
-HS làm bai theo gợi ý
-Chữa bài
-HS nêu yếu cầu
-HS sửa lại cho đúng
III- Đồ dùng dạy học:
Các bài tập SGK
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I- Mục tiêu :
Biết cách sử dụng bảng nhân .
Làm bài tập : 1,2,3
II- Các hoạt động dạy học :
1 - Ổn định :
2- Kiểm tra bài cũ :
3- Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: Giới thiệu bảng nhân
Hoạt đợng 1 : Giới thiệu cấu tạo bảng nhân ;Giúp HS làm quen với bảng nhân.
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1.
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
MONG ĐỢI HỌC SINH
Cách tiến hành:
-Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số
-Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số
-Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là tích của hai số và một số ở hàng và một số ở cột tương ứng
-Mỗi hàng ghi một bảng nhân : hnàg 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, … hàng 11 là bảng nhân 10.
c)Hoạt động 2: Cách sử dụng bảng nhân
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách sử dụng bảng nhân
Cách tiến hành:
GV nêu VD : 4 x3 = ?
-Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên, đặt thước dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở ô có số 12 số 12 là tích của 4 và 3
Vậy : 4 x 3 = 12
HS quan sát khi GV giới thiệu bảng nhân
Hoạt đợng 2: Thực hành
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 2.
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
Cách tiến hành:
Bài 1 : Sử dụng bảng nhân để tìm tích của 2 số .
Bài 2 : Tìm tích của 2 số tìm một thừa số chưa biết .
-HS tập sử dụng bảng nhân
-HS nêu yêu cầu
-HS nhắc lại cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia
-Chữa bài
Thừa số
2
2
2
7
7
7
10
10
10
Thừa số
4
4
4
8
8
8
9
9
10
tích
8
8
8
56
56
56
90
90
90
Bài 3 :
Bài toán có thể giải theo 2 cách :
Bài giải
Cách 1 : Số huy chương bạc là
8 x 3 = 24 ( tấm )
Tổng số huy chương là
8 + 24 = 32 ( tấm )
Đáp số : 32 tấm huy chương
Cách 2 :
Biểu thị số huy chương vàng là 1 phần , số huy chương bạc là 2 phần như thế :
Tổng số phấn bằng nhau là
+ 3 = 4 ( phần )
Tổng số huy chương là
x 4 = 32 ( tấm )
Đáp số : 32 tấm huy chương
4/Củng cố :
-Gọi vài hs nhìn vào bảng nhân tìm nhanh
9 x6 , 7 x 5 , 4 x 4 ( 3HS )
5/Dặn dò :
-Về nhà đọc thuộc tất cả các bảng nhân .
-HS đọc bài toán
-HS làm bài
-Chữa bài
Tóm tắt
vàng
8
bạc
? huy chương
III- Đồ dùng dạy học :
-Bảng nhân như trong SGK
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………
Toán
GIỚI THIỆU BẢNG CHIA
I- Mục tiêu :
Biết cách sử dụng bảng chia.
Làm bài tập : 1,2,3
II- Các hoạt động dạy học :
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
Giới thiệu bài: Giới thiệu bảng CHIA.
Hoạt đợng 1 : Giới thiệu cấu tạo bảng chia .
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 1.
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
MONG ĐỢI HỌC SINH
Cách tiến hành:
-Hàng đầu tiên là thương của 2 số
-Cột đầu tiên là số chia
-Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là số bị chia
c)Hoạt động 2: Hướng dẫn cách sử dụng
Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng bảng chia
Cách tiến hành:
VD : 12 : 4 = ?
-Tìm số 4 ở cột đầu tiên từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12 từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên . Số 3 là thương của 12 và 4
Vậy : 12 : 4 = 3
- HS theo dõi, quan sát
Hoạt đợng 2: Thực hành
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 2.
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
Cách tiến hành:
Bài 1 : Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống ( theo mẫu SGK)
Bài 2 : tìm thương của 2 số
Bài 3 :
Bài giải :
Số trang sách minh đã đọc là :
132 : 4 = 33 ( trang )
Số trang sách Minh còn phải đọc nữa là :
132 – 33 = 99 (trang )
Đáp số : 99 trang
4/Củng cố :
-Tổ chức cho học sinh thi xếp hình
-Các nhóm thi nhua xếp, nhóm nào xếp xong trước đính lên bảng
-Xếp được hình như sau
-Tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh
5/ Dặn dò :
-GV nhận xét học, có tuyên dương.
-HS tập sử dụng bảng chia để tìm thương của 2 số
-HS điền vào ô trống
Chữa bài.
-HS đọc bài toán
-HS tự giải
-Chữa bài
III- Đồ dùng dạy học :
-Bảng chia như trong SGK
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………
Toán
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu :
Biết làm tính nhan, tính chia ( bước đầu làm quen cách viết gọn ) và giải bài toán có 2 phép tính
Làm bài tập : 1,2,3,4
II- Các hoạt động dạy học :
1-Ổn định :
2-Kiểm tra bài cũ :
-Dùng bảng chia tính 72 : 8 , 45 : 5 (2 HS )
-GV nhận xét .
3-Bài mới :
Hoạt đợng 1: luyện tập; Thực hành
Mục tiêu: Đảm bảo mục tiêu 2.
Hướng dẩn lựa chọn: tính toán
Hình thức tở chức: cá nhân
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
MONG ĐỢI HỌC SINH
a)Giới thiệu bài : Luyện tập
b)Hướng dẫn HS làm các BT
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
a)213 b)374 c)208
3 2 4
639 748 832
Bài 2 : HS đặt tính rồi tính nhẩm mỗi, lần chia viết số dư dưới số bị chia.
a)369 3 b)630 7
06 123 00 90
09 0
0
c)457 4 d)724 6
05 114 12 120
17 04
1 ( dư ) 4 ( dư )
Bài 3 : vẽ sơ đồ minh hoạ
Tiến hành theo 2 bước :
-Tìm quãng đường BC
-Tìm quãng đường AC
Bài giải :
Quãng đường AB dài là
x 4 = 688(m)
Quãng đường AC dài là :
172 + 688 = 860m
Đáp số : 860 m
-Có thể giải theo 2 bước sau
1 + 4 = 5 ( phần )
172 x 5 = 860 ( m)
Bài 4 :
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
Bài giải :
Số chiếc áo len đã dệt là
450 : 5 = 90 ( chiếc áo )
Số chiếc áo len còn phải dệt là
- 90 = 360 ( chiếc ao )
Đáp số : 360 chiếc áo len
4/ Củng cố
-Tổ chức các nhóm thi đua làm BT5
3 + 4 + 3 + 4 = ?
3 + 3 + 3 + = Trường hợp có thể tính 3 x 4 =
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bài
-Chữa bài
-HS đọc bài toán
-HS làm bài
-Chữa bài
-HS đọc bài toán
-HS làm bài
-Chữa bài
III-Đồ dùng dạy học:
Các bài tập SGK
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………….…………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- GAlop3 Tuan 15.doc