Giáo án Lớp 3A Tuần 13 Năm học: 2008 - 2009

+Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc đúng các tiếng khó: thi đua, bok pa, càn quét, kể chuyện, rua, quai súng, đến mãi nửa đêm.

 - Thể hiện được thái độ, tình cảm của nhân vật qua lời đối thoại.

 +Rèn kỹ năng đọc-hiểu :

 -Hiểu nghĩa các từ ngữ : bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, .

 -Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 13 Năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thảo luận: -T phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại. HĐ của trò. -Quan sát thảo luận theo cặp, bạn hỏi, bạn trả lời. VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? -Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm có trong hình. Điều gì sảy ra nếu chơi trò chơi đó? -Bạn khuyên các bạn trong tranh ntn? -Một số cặp lên trình bày. H khác nhận xét và bổ sung. -Lần lượt hs trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi khi ra chơi thời gian nghỉ giữa giờ. -Thư kí ghi những trò chơi bạn kể. C.Củng cố dặn dò.(1 ’) -Nhận xét tiết học. -Nhắc nhở hs sử dụng thời gian nghỉ ngơi, chơi những trò chơi có lợi, nhắc nhở một số hs hay chơi những trò chơi nguy hiểm. -------------------------------------------- Tập viết I.Mục đích yêu cầu . -Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng . -Viết tên riêng ông ích khiêm và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ . -H viết đúng cở chữ, đúng khoản cách. Trình bày bài viết sạch đẹp. II. Chuẩn bị . -Mẫu chữ viết hoa I và từ ích khiêm III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ (5’) -Yêu cầu 1 hs nhắc lại từ, câu ứng dụng ở bài 11. -2 hs viết bảng lớp,lớp viết bảng con:Hàm Nghi,Hải Vân. -T nhận xét, đánh giá. B.Bài mới -Giới thiệu bài:(1’) Củng cố cách viết chữ H thông qua bài tập ứng dụng HĐ của thầy HĐ1: (17 ’) HD hs viết trên bảng con a.Luyện viết chữ hoa Tìm chữ viết hoa trong bài -Cho hs quan sát mẫu chữ Ô, I,K -T viết mẫu từng chữ và nêu quy trình viết Viết bảng. -T sửa lỗi cho hs . -b.Luyện viết từ ứng dụng. *Giới thiệu từ ứng dụng -Giới thiệu về ông ích Khiêm(1832- 1884)Quê ở Quảng Nam,là một vị quan... -Đưa từ ứng dụng -T viết mẫu hướng dẫn hs cách viết. -Viết bảng -Nhận xét- Sửa lỗi cho hs . Giới thiệu câu ứng dụng: -Giúp hs hiểu nghĩa câu ứng dụng Quan sát nhận xét. Ta cần viết hoa những chữ nào? -Các con chữ có độ cao ntn? -Khi viết các con chữ trong từng chữ phải viết như thế nào? *Viết bảng. -Sửa lỗi cho hs . HĐ4:(12’) HD viết bài vào vở. -T nêu yêu cầu cho hs, HD hs cách trình bày. -Quan sát hướng dẫn hs viết đúng đẹp. -Chấm bài, nhận xét. HĐ của trò -Nêu chữ hoa có trong bài: Ô,I, K. -Quan sát. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Đọc từ ứng dụng: ích Khiêm -Quan sát. -Theo dõi. -H viết bảng con. -H đọc câu ứng dụng. -Chữ đầu câu:I -Nêu. -Liền nét. -H viết bảng, lớp . -Viết bài vào vở. C. Củng cố –Dặn dò:(3’) Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện viết bài ở nhà . ---------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2006 Toán: Gam I.Mục tiêu: Giúp hs: -Nhận biết về gam (Một đơn vị đo khối lượng)và sự liên hệ giữa gam và kg. -Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa , cân đồng hồ. -Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng vào giải toán. ii.Chuẩn bị: Cân đĩa, cân đồng hồ, các quả cân, một gói hàng nhỏ để cân IIi.Các hoạt động cơ bản. A.Kiểm tra bài cũ:(4’) -Yêu cầu 3 hs đọc bảng nhân 9. -T nhận xét, đánh giá. B.Bài mới. -Giới thiệu bài.(1’) Gam HĐcủa thầy. HĐ1:(10’) Giới thiệu về gam. -Các em đã học đơn vị đo khối lượng nào? -Để đo các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn 1 kg. Đó là gam. Viết tắt là g. 1000g = 1 kg -T giới thiệu một số quả cân thường dùng. -T giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân HĐ2 :(19’)Thực hành. Bài tập 1: Số? -T Lưu ý cho hs cách đọc số dựa vào trọng lượng của các quả cân. -Bài 2: Số? -Lưu ý cho hs số đo khối lượng dựa vào kim chỉ của cân đồng hồ. -Bài 3: Tính (theo mẫu). -T nhắc hs viết kết quả kèm theo tên đơn vị là gam M: 125g +38g = 163g Bài 4: Giải toán. -Bài tập 5: Giải toán. T củng cố cách tính gấp một số lên nhiều lần. * Chấm bài, nhận xét. HĐcủa trò. -Ki lô gam. -hs nhắc lại. Quan sát. H tự làm bài và chữa bài. -Nêu miệng số đo của các vật: -Hai bắp ngô cân nặng 700g; hộp bút nặng 200g; chùm nho nặng 800g; gói bưu phẩm nặng 650g. -Nêu miệng hs khác nhận xét. -Quả dứa cân nặng 600g; bộ đồ dùng học toán nặng 500g. 2 hs lên bảng làm, hs khác nhận xét. a.235g +17g = 252g; 18g x 5 = 90g b.450g –150g =300g ; 84g : 4= 21g 60g- 25g +14g = 49g -1 hs lên làm, hs khác nhận xét, đọc bài làm của mình. Bài giải Trong chai chứa số gam nước khoáng là: 500- 20 =480(g) ĐS: 480g -1 hs lên làm,lớp nhận xét nêu cách làm. Bài giải. 4 quyển chuyện cân nặng là: 150 x 4 =600g Đáp số: 600g 4.Củng cố-Dặn dò. (3’) -Nhận xét tiết học. -Về nhà cân một số đồ vật và ghi kết quả. -------------------------------------------- Tập làm văn I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh: -Rèn kỹ năng viết: -Biết viết một bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (Hoặc Trung- Bắc) theo gợi ý trong sách giáo khoa. Trình bày đúng thể thức một bức thư (theo mẫu bài : Thư gửi bà). -Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư SGK III. Các hoạt động cơ bản: A.Kiểm tra bài cũ(5’) -2 hs đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta. -T ,H/s nhận xét , cho điểm B. Bài mới Giới thiệu bài :(1’) HĐ của thầy HĐ 1: (12’) HD hs cách viết thư cho bạn -T HD hs phân tích đề bài. -Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? -Các em cần xác định rõ, em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? miền nào? nếu không có thật một bạn ở miền khác thì viết thư cho bạn em được biết qua nghe đài, đọc báo,...hoặc một người bạn em tưởng tượng ra. -Yêu cầu của bài tập cho biết mục đích viết thư là gì? -Trong thư cần viết những nội dung gì? -Hình thức của lá thư được trình bày ntn? b.HD hs làm mẫu – Nói về nội dung thư như gợi ý. HĐ2:(19’) Học sinh viết thư. -T theo dõi, giúp đỡ hs . -Chấm chữa bài cho hs – nhận xét. HĐ của trò -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý -Cho 1 bạn hs ở tỉnh khác, một miền khác với miền em đang ở... -Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. -Lí do viết thư, tự giới thiệu, thăm hỏi, hẹn bạn thi đua học tốt. -Dựa vào bài tập đọc: Thư gửi bà (trang 81) để nêu. -4 hs nói tên, địa chỉ người bạn các em muốn viết thư. --2 hs nói mẫu về phần lí do viết thư, tự giới thiệu. -Viết thư vào vở bài tập. -5 hs đọc lại bức thư của mình. C .Củng cố – Dặn dò.(1’) -Nhận xét tiết học, biểu dương những hs làm bài tốt. -Về nhà viết lại thư cho sạch, đẹp gửi qua đường bưu điện nếu người bạn em viết thư có thật. ---------------------------------------- Chính tả: tuần 13: Tiết 2 I.Mục đích yêu cầu: 1.Rèn kỹ năng viết chính tả : -Nghe –Viết chính xác trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ hai khổ thơ đầu của bài: Vàm Cỏ Đông. -Viết đúng một số tiếng có vần khó( it/ uyt) Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (r/ d/ gi) hoặc thanh hỏi, ngã. Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp. II.Chuẩn bị Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1, bài tập 3.. III.Các hoạt động cơ bản. A.Kiểm tra bài cũ: (5’) -2 hs viết bảng,lớp viết vở nháp : Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. -T nhận xét - Đánh giá. B.Giới thiệu bài. (1’) Rèn kỹ năng viết chính tả ,làm bài tập chính tả HĐcủa thầy. HĐ1:(17’)HD hs viết chính tả. a.HD hs chuẩn bị -T đọc mẫu lần 1. -Ta cần viết hoa những chữ nào ? vì sao? -Bài viết được trình bày như thế nào ? -T đọc tiếng khó. Quan sát -Sửa sai cho hs . b.Học sinh viết bài. T đọc lần 2, hd cách trình bày, quan sát hd/ hs yếu viết đúng chính tả trình bày đẹp. -Thầy đọc lần 3 c.Chấm chữa bài.Thu 7 bài chấm. -T nhận xét chữa lỗi hs mắc nhiều . HĐ2(10’):Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1 : Điền it hoặc uyt vào chỗ trống. -T nhận xét ,chốt lại lời giải đúng: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. Bài 2:Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng: -T cho học sinh nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc, chốt lại lời giải đúng. -Chấm bài, nhận xét bài. HĐcủa trò. -Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ . -Nghệ, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. -Viết hoa con chữ đầu của mỗi chữ. -Dòng 6 chữ viết lui vào, dòng 8 chữ viết lui ra khoảng 1 chữ. -Hai chữ đầu dòng thơ viết bằng nhau. -Một hs viết bản, lớp viết vào vở nháp, nhận xét: quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, chia hai. -Viết bài vào vở. -Soát bài, chữa lỗi -Đọc thầm yêu cầu bài tập , làm bài vào vở. -1 hs lên bảng làm, hs khác nhận xét đọc lại kết quả. a.Cây chuối, chữa bệnh, trông. b.vác, khát, thác. -Một hs nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. -H nêu miệng kết quả bài làm của mình. -Bắt đầu bằng tiếng ch: chảy -Bắt đầu bằng tếng tr: tranh, trùng b.Có vần ươc: nươc. Có vần iêc: biếc. 3.Củng cố –Dặn dò.(1’) -Nhận xét tiết học. -Về nhà chép lại lỗi sai chính tả. Đọc lại bài tập 1, 2 và chuẩn bị bài sau -------------------------------------------- Thủ công: cắt, dán chữ h,chữ u (T1) I. Mục tiêu:H biết được cách kẻ, cắt, dán chữ U, H. HS kẻ, cắt được chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật. HS thích cắt dán chữ. II.Chuẩn bị: - T: Mẫu chữ H.U đã cắt dán và mẫu chữ rời cắt từ giấy màu HS: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo III.Các hoạt động cơ bản 1.Kiểm tra bài cũ: ( 2’)Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. ( 1’) Giới thiệu MT HĐ của thầy. HĐ1:(6’)Quan sát nhận xét. -T lần lượt đưa mẫu chữ H, U cho hs quan sát, nhận xét H: Chữ rộng mấy ô? Hai chữ có điểm gì giống nhau? Dùng mẫu chữ gấp đôi theo chiều dọc cho HS quan sát. HĐ2(10’):GV hướng dẫn mẫu. T làm mẫu và hướng dẫn học sinh các bước làm. B1: Kẻ chữ H, chữ U: -Cắt 2 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô. -Lật mặt trái đánh dấu chữ H, U.Kẻ theo điểm đánh dấu. -Lưu ý hs kẻ đường lượn góc của chữ U Bước 2:Cắt chữ H,U: Gấp đôi HCN kẻ chữ T, cắt theo đường kẻ. Bước 3:Dán chữ H,U -Kẻ đường chuẩn, ướm trước khi dán. -Bôi keo và dán vào vị trí đã định. HĐ3:(15’)H tập kẻ, cắt chữ H,U -T quan sát giúp hs chưa nhớ thao tác. HĐ của trò. HS quan sát 1 ô Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Quan sát GV làm mẫu Tập kẻ, cắt chữ H, U C.Củng cố dặn dò.(1’) -Nhận xét iết học. -Về nhà chuẩn bị tiết học sau

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc
Giáo án liên quan