+Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các tiếng khó: thi đua, bok pa, càn quét, kể chuyện, rua, quai súng, đến mãi nửa đêm.
- Thể hiện được thái độ, tình cảm của nhân vật qua lời đối thoại.
+Rèn kỹ năng đọc-hiểu :
-Hiểu nghĩa các từ ngữ : bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, .
-Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 13 Năm học: 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thảo luận:
-T phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại.
HĐ của trò.
-Quan sát thảo luận theo cặp, bạn hỏi, bạn trả lời.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì?
-Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm có trong hình.
Điều gì sảy ra nếu chơi trò chơi đó?
-Bạn khuyên các bạn trong tranh ntn?
-Một số cặp lên trình bày. H khác nhận xét và bổ sung.
-Lần lượt hs trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi khi ra chơi thời gian nghỉ giữa giờ.
-Thư kí ghi những trò chơi bạn kể.
C.Củng cố dặn dò.(1 ’)
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở hs sử dụng thời gian nghỉ ngơi, chơi những trò chơi có lợi, nhắc nhở một số hs hay chơi những trò chơi nguy hiểm.
--------------------------------------------
Tập viết
I.Mục đích yêu cầu .
-Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng .
-Viết tên riêng ông ích khiêm và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
-H viết đúng cở chữ, đúng khoản cách. Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. Chuẩn bị .
-Mẫu chữ viết hoa I và từ ích khiêm
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ (5’)
-Yêu cầu 1 hs nhắc lại từ, câu ứng dụng ở bài 11.
-2 hs viết bảng lớp,lớp viết bảng con:Hàm Nghi,Hải Vân.
-T nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới
-Giới thiệu bài:(1’) Củng cố cách viết chữ H thông qua bài tập ứng dụng
HĐ của thầy
HĐ1: (17 ’) HD hs viết trên bảng con
a.Luyện viết chữ hoa
Tìm chữ viết hoa trong bài
-Cho hs quan sát mẫu chữ Ô, I,K
-T viết mẫu từng chữ và nêu quy trình viết
Viết bảng.
-T sửa lỗi cho hs .
-b.Luyện viết từ ứng dụng.
*Giới thiệu từ ứng dụng
-Giới thiệu về ông ích Khiêm(1832- 1884)Quê ở Quảng Nam,là một vị quan...
-Đưa từ ứng dụng
-T viết mẫu hướng dẫn hs cách viết.
-Viết bảng
-Nhận xét- Sửa lỗi cho hs .
Giới thiệu câu ứng dụng:
-Giúp hs hiểu nghĩa câu ứng dụng
Quan sát nhận xét.
Ta cần viết hoa những chữ nào?
-Các con chữ có độ cao ntn?
-Khi viết các con chữ trong từng chữ phải viết như thế nào?
*Viết bảng.
-Sửa lỗi cho hs .
HĐ4:(12’) HD viết bài vào vở.
-T nêu yêu cầu cho hs, HD hs cách trình bày.
-Quan sát hướng dẫn hs viết đúng đẹp.
-Chấm bài, nhận xét.
HĐ của trò
-Nêu chữ hoa có trong bài: Ô,I, K.
-Quan sát.
-Theo dõi.
-Viết bảng con.
-Đọc từ ứng dụng: ích Khiêm
-Quan sát.
-Theo dõi.
-H viết bảng con.
-H đọc câu ứng dụng.
-Chữ đầu câu:I
-Nêu.
-Liền nét.
-H viết bảng, lớp .
-Viết bài vào vở.
C. Củng cố –Dặn dò:(3’)
Nhận xét tiết học .
-Về nhà luyện viết bài ở nhà .
----------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2006
Toán:
Gam
I.Mục tiêu: Giúp hs:
-Nhận biết về gam (Một đơn vị đo khối lượng)và sự liên hệ giữa gam và kg.
-Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa , cân đồng hồ.
-Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng vào giải toán.
ii.Chuẩn bị: Cân đĩa, cân đồng hồ, các quả cân, một gói hàng nhỏ để cân
IIi.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ:(4’)
-Yêu cầu 3 hs đọc bảng nhân 9.
-T nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới.
-Giới thiệu bài.(1’) Gam
HĐcủa thầy.
HĐ1:(10’) Giới thiệu về gam.
-Các em đã học đơn vị đo khối lượng nào?
-Để đo các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn 1 kg. Đó là gam. Viết tắt là g.
1000g = 1 kg
-T giới thiệu một số quả cân thường dùng.
-T giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân
HĐ2 :(19’)Thực hành.
Bài tập 1: Số?
-T Lưu ý cho hs cách đọc số dựa vào trọng lượng của các quả cân.
-Bài 2: Số?
-Lưu ý cho hs số đo khối lượng dựa vào kim chỉ của cân đồng hồ.
-Bài 3: Tính (theo mẫu).
-T nhắc hs viết kết quả kèm theo tên đơn vị là gam
M: 125g +38g = 163g
Bài 4: Giải toán.
-Bài tập 5: Giải toán.
T củng cố cách tính gấp một số lên nhiều lần.
* Chấm bài, nhận xét.
HĐcủa trò.
-Ki lô gam.
-hs nhắc lại.
Quan sát.
H tự làm bài và chữa bài.
-Nêu miệng số đo của các vật:
-Hai bắp ngô cân nặng 700g; hộp bút nặng 200g; chùm nho nặng 800g; gói bưu phẩm nặng 650g.
-Nêu miệng hs khác nhận xét.
-Quả dứa cân nặng 600g; bộ đồ dùng học toán nặng 500g.
2 hs lên bảng làm, hs khác nhận xét.
a.235g +17g = 252g; 18g x 5 = 90g
b.450g –150g =300g ; 84g : 4= 21g
60g- 25g +14g = 49g
-1 hs lên làm, hs khác nhận xét, đọc bài làm của mình.
Bài giải
Trong chai chứa số gam nước khoáng là: 500- 20 =480(g)
ĐS: 480g
-1 hs lên làm,lớp nhận xét nêu cách làm.
Bài giải.
4 quyển chuyện cân nặng là:
150 x 4 =600g
Đáp số: 600g
4.Củng cố-Dặn dò. (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà cân một số đồ vật và ghi kết quả.
--------------------------------------------
Tập làm văn
I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
-Rèn kỹ năng viết:
-Biết viết một bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (Hoặc Trung- Bắc) theo gợi ý trong sách giáo khoa. Trình bày đúng thể thức một bức thư (theo mẫu bài : Thư gửi bà).
-Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư SGK
III. Các hoạt động cơ bản:
A.Kiểm tra bài cũ(5’)
-2 hs đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta.
-T ,H/s nhận xét , cho điểm
B. Bài mới
Giới thiệu bài :(1’)
HĐ của thầy
HĐ 1: (12’) HD hs cách viết thư cho bạn
-T HD hs phân tích đề bài.
-Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
-Các em cần xác định rõ, em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? miền nào? nếu không có thật một bạn ở miền khác thì viết thư cho bạn em được biết qua nghe đài, đọc báo,...hoặc một người bạn em tưởng tượng ra.
-Yêu cầu của bài tập cho biết mục đích viết thư là gì?
-Trong thư cần viết những nội dung gì?
-Hình thức của lá thư được trình bày ntn?
b.HD hs làm mẫu – Nói về nội dung thư như gợi ý.
HĐ2:(19’) Học sinh viết thư.
-T theo dõi, giúp đỡ hs .
-Chấm chữa bài cho hs – nhận xét.
HĐ của trò
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý
-Cho 1 bạn hs ở tỉnh khác, một miền khác với miền em đang ở...
-Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
-Lí do viết thư, tự giới thiệu, thăm hỏi, hẹn bạn thi đua học tốt.
-Dựa vào bài tập đọc: Thư gửi bà (trang 81) để nêu.
-4 hs nói tên, địa chỉ người bạn các em muốn viết thư.
--2 hs nói mẫu về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
-Viết thư vào vở bài tập.
-5 hs đọc lại bức thư của mình.
C .Củng cố – Dặn dò.(1’)
-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs làm bài tốt.
-Về nhà viết lại thư cho sạch, đẹp gửi qua đường bưu điện nếu người bạn em viết thư có thật.
----------------------------------------
Chính tả:
tuần 13: Tiết 2
I.Mục đích yêu cầu:
1.Rèn kỹ năng viết chính tả :
-Nghe –Viết chính xác trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ hai khổ thơ đầu của bài: Vàm Cỏ Đông.
-Viết đúng một số tiếng có vần khó( it/ uyt) Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (r/ d/ gi) hoặc thanh hỏi, ngã.
Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1, bài tập 3..
III.Các hoạt động cơ bản.
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
-2 hs viết bảng,lớp viết vở nháp : Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu.
-T nhận xét - Đánh giá.
B.Giới thiệu bài. (1’) Rèn kỹ năng viết chính tả ,làm bài tập chính tả
HĐcủa thầy.
HĐ1:(17’)HD hs viết chính tả.
a.HD hs chuẩn bị
-T đọc mẫu lần 1.
-Ta cần viết hoa những chữ nào ? vì sao?
-Bài viết được trình bày như thế nào ?
-T đọc tiếng khó.
Quan sát -Sửa sai cho hs .
b.Học sinh viết bài.
T đọc lần 2, hd cách trình bày, quan sát hd/ hs yếu viết đúng chính tả trình bày đẹp.
-Thầy đọc lần 3
c.Chấm chữa bài.Thu 7 bài chấm.
-T nhận xét chữa lỗi hs mắc nhiều .
HĐ2(10’):Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1 : Điền it hoặc uyt vào chỗ trống.
-T nhận xét ,chốt lại lời giải đúng: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
Bài 2:Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng:
-T cho học sinh nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc, chốt lại lời giải đúng.
-Chấm bài, nhận xét bài.
HĐcủa trò.
-Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ .
-Nghệ, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
-Viết hoa con chữ đầu của mỗi chữ.
-Dòng 6 chữ viết lui vào, dòng 8 chữ viết lui ra khoảng 1 chữ.
-Hai chữ đầu dòng thơ viết bằng nhau.
-Một hs viết bản, lớp viết vào vở nháp, nhận xét: quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, chia hai.
-Viết bài vào vở.
-Soát bài, chữa lỗi
-Đọc thầm yêu cầu bài tập , làm bài vào vở.
-1 hs lên bảng làm, hs khác nhận xét đọc lại kết quả.
a.Cây chuối, chữa bệnh, trông.
b.vác, khát, thác.
-Một hs nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
-H nêu miệng kết quả bài làm của mình.
-Bắt đầu bằng tiếng ch: chảy
-Bắt đầu bằng tếng tr: tranh, trùng
b.Có vần ươc: nươc.
Có vần iêc: biếc.
3.Củng cố –Dặn dò.(1’)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà chép lại lỗi sai chính tả. Đọc lại bài tập 1, 2 và chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------
Thủ công:
cắt, dán chữ h,chữ u (T1)
I. Mục tiêu:H biết được cách kẻ, cắt, dán chữ U, H.
HS kẻ, cắt được chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật.
HS thích cắt dán chữ.
II.Chuẩn bị: - T: Mẫu chữ H.U đã cắt dán và mẫu chữ rời cắt từ giấy màu
HS: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo
III.Các hoạt động cơ bản
1.Kiểm tra bài cũ: ( 2’)Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài. ( 1’) Giới thiệu MT
HĐ của thầy.
HĐ1:(6’)Quan sát nhận xét.
-T lần lượt đưa mẫu chữ H, U cho hs quan sát, nhận xét
H: Chữ rộng mấy ô?
Hai chữ có điểm gì giống nhau?
Dùng mẫu chữ gấp đôi theo chiều dọc cho HS quan sát.
HĐ2(10’):GV hướng dẫn mẫu.
T làm mẫu và hướng dẫn học sinh các bước làm.
B1: Kẻ chữ H, chữ U:
-Cắt 2 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô.
-Lật mặt trái đánh dấu chữ H, U.Kẻ theo điểm đánh dấu.
-Lưu ý hs kẻ đường lượn góc của chữ U
Bước 2:Cắt chữ H,U: Gấp đôi HCN kẻ chữ T, cắt theo đường kẻ.
Bước 3:Dán chữ H,U
-Kẻ đường chuẩn, ướm trước khi dán.
-Bôi keo và dán vào vị trí đã định.
HĐ3:(15’)H tập kẻ, cắt chữ H,U
-T quan sát giúp hs chưa nhớ thao tác.
HĐ của trò.
HS quan sát
1 ô
Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.
Quan sát GV làm mẫu
Tập kẻ, cắt chữ H, U
C.Củng cố dặn dò.(1’)
-Nhận xét iết học.
-Về nhà chuẩn bị tiết học sau
File đính kèm:
- Tuan 13.doc