Giáo án Lớp 3A Buổi chiều Tuần 4

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số , tính nhân , tính chia trong bảng đã học .

- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn ,kém nhau một số đơn vị ).

II/ Hoạt động dạy và học.

A/ Bài cũ: 5.

- GV cho HS cầm mô hình đồng hồ lên bảng kiểm tra.

- GV đọc HS thực hành quay kim đồng hồ: 6 giờ 15 phút, 9 giờ kếm 5 phút .

- GV nhận xét cho điểm.

 

doc10 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3A Buổi chiều Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tra. I/ Mục tiêu: - Cho HS tự kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS về: - Kỷ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1lần). - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2 : 1/3 : 1/4 : 1/5 ). - Giải bài toán có một phép tính . - Biết tính độ dài đường gấp khúc( trong phạm vi các số đã học). II/ Hoật động dạy học: - Cho HS tự kiểm tra. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 4167 + 208 692 - 235 271 + 444 627 – 363 Bài 2: - Khoanh vào 1/4 số bông hoa có trong mỗi hình. - Cho HS quan sát và đếm số bông hoa có trong hình A và số bông hoa có trong hình B. - Đã khoanh 1/4 số bông hoa có trong hình nào? Bài 3: - Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS giải vào vở. Giải. Đội thể dục đó xếp được số hàng là: 45 : 5 = 9 (hàng). Đáp số: 9 hàng. Bài 4 : - Tính độ dài đường gấp khúc ABCDEG: a ) AB dài 20 cm . BC dài 20 cm. CD dài 20 cm.DE dài 20 cm. EG dài 20 cm. b ) Đường gấp khúc trên có độ dài là mấy mét ? - Cho HS làm bài vào vở. III/ Đánh giá: - Bài 1: (4 điểm) Mỗi phép tính đúng được 1 điểm. - Bài 2: (1 điểm) khoanh đúng vào mỗi câu được 1/2 điểm. - Bài 3: ( 2,5 điểm) + Viết câu lời giải đúng được 1 điểm. + Viết phép tính đúng được 1 điểm. + Viết đáp số đúng được 1/2 điểm. - Bài 4: ( 2,5 điểm) + Câu lời giải đúng 1 điểm. + Viết phép tính đúng 1 điểm. + Đổi độ dài ra mét được 1/2 điểm. ----------------------------------------------------- Chính tả :(Nghe viết) Người mẹ. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập (2) a/b, hoặc BT (3) a/b . II/ Đồ dùng dạy học: - 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2a. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài củ: 5’ . - 3 HS lên bảng viết: Ngắc ngư, ngoặc kép, đỏ vỡ. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn nghe viết. a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: 2 HS đọc đoạn văn cần thiết. - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm các tên riêng có trong bài chính tả. - Các tên riêng đó viết như thế nào? - Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? - HS đọc thầm đoạn văn, viết những chữ khó vào nháp. b- GV đọc cho HS viết bài. c- Chấm , chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - Bài 2( a/b): Cho HS đọc yêu cầu bài. a) Điền d hoặc r vào chỗ trống và giải lời giải câu đố. - 3 HS (3 nhóm) làm bài tập trên băng giấy,dán bài lên bảng lớp, sau đó cả lớp và GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. a) các tiếng cần điền: ra, da, b) Là viên gạch. - Bài 3: a/ b . Cho HS đọc yêu cầu bài . Tìm và viết vào chỗ trống các từ. - HS làm vào vở. - Cho 3 - 4 HS thi viết nhanh từ tìm được lên bảng. GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. a) ru, dịu dàng, giải thưởng. b) thân, vâng, cân. 4/ Củng cố, dặn dò: 2’ . - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Bài 1: An toàn giao thông I/ Mục tiêu: - Học sinh nhận biết hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các đường bộ. - Nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và cha an toàn. II/ Các hoạt động dạy học: - Hoạt động 1: 10’. Giới thiệu các loại đường bộ. - Cho HS quan sát bốn bức tranh ở SGK. + Tranh 1: Giao thông trên đường quốc lộ. + Tranh 2: Giao thông trên đường phố. + Tranh 3: Giao thông trên đường tỉnh ( huyện) + Tranh 4: Giao thông trên đường xã ( đường làng) Giáo viên cho HS nhận xét các con đường trên. - Kết luận: - Hoạt động 2: 10’. Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ. - HS thảo luận và trả lời. - Tại sao đường quốc lộ, có đủ các điều nói trên lại hay xảy ra tai nạn giao thông? - HS trả lời, GV kết luận. - Hoạt động 3: 10’. Quy định đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ. - GV đưa ra các tình huống. - Người đi trên đường nhỏ ( đường huyện) ra đường quốc lộ phải đi như thế nào? - Đi bộ trên đường quốc lộ, đường tỉnh phải đi như thế nào? - HS trả lời, GV kết luận. III/ Củng cố dặn dò: 5’ - GV nhận xét tiết học. --------------------------------------- Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2010. Luyện tiếng việt: Luyện từ và câu:Ôn:từ ngữ về gia đình - Ôn kiểucâu: Ai là gì? I/ Mục tiêu: -Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình . -Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp . -Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? . III/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Bài tập 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - Mời 1- 2 HS tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình. - HS trao đổi theo cặp , viết nhanh ra nháp các từ ngữ tìm được. - HS phát biểu ý kiến , GV viết nhanh lên bảng , cả lớp nhận xét. - HS đọc lại kết quả đúng. - Cả lớp làm bài vào vở. b- Bài tập 2: 1- 2 HS đọc yêu cầu bài .điền vào chỗ trống mỗi thành ngữ hoặc tục ngữ cho phù hợp: a )Thành ngữ ,tục ngữ chỉ tình cảm hoặc công lao của cha mẹ đối với con cái. - Dạy con , dạy thuở còn thơ. - ..................................................... b )Thành ngữ , tục ngữ chỉ tình cảm trách nhiệm của con đối với cha mẹ. - Bên cha cũng kính , bên mẹ cũng vái. - ..................................................... - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a )Cha sinh , mẹ dưỡng, Công cha như núi Thái Sơn... b ) có nuôi con mới biết lòng cha mẹ. Con chẳng chê mẹ khó ,chó chẳng chê chủ nghèo... c- Bài tập 3: Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập. - Cho HS làm bài vào vở. - Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? để nói về những người trong gia đình em.: - Mẫu: Mẹ tôi là giáo viên tiểu học. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. Chấm 1 số bài. IV/ Củng cố dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------- Luyện toán: Ôn:Bảng nhân 6. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Cho HS ôn và học thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng trong giải bài toán bằng phép nhân. - Các bài tập cần làm1,2,3,4 II/ Hoạt động dạy học: 33’ 1/ Thực hành: HS làm BT 1, 2, 3, 4 . - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. Chấm 1 số bài. * Chữa bài: a- bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm. - GV ghi bảng rồi cho HS đọc các phép tính rồi nêu ngay kết quả( bảng nhân 6). 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 4 = 24 0 x 6 = 0 6 x 2 = 12 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 0 = 0 6 x 3 = 18 6 x 7 = 42 6 x 6 = 36 6 x 10 = 60 b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi một HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở bài tập. - Củng cố về giải toán ( có phép nhân 6). Bài giải : Số ki-lô-gam táo có trong 3 túi là: 6 x 3 = 18 ( kg) Đáp số: 18 kg c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - HS điền số cần thiếủ trên tia số ( đến thêm 6). d- Bài 4: : Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào ô trống . - HS lên bảng thi điền nhanh kết quả. III/ Củng cố dặn dò:2’ - HS đọc thuộc bảng nhân 6. ------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2010. Thể dục. Đi vượt chướng ngại vật thấp – trò chơi “thi xếp hàng”. ---------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010. Luyện tiếng việt: Luyện viết bài :Mẹ vắng nhà ngày bão. I/ mục tiêu: - Rèn kĩ năng cho HS viết bài .Mẹ vắng nhà ngày bão. - Trình bày đúng bài thơ. - Rèn kĩ năng chữ viết . II/ Các hoạt động dạy học: 33’ 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện viết: - GV đọc bài viết , 2 HS đọc lại bài viết. - Bài thơ nói lên điều gì? - Cho HS tìm các chữ khó có trong bài . - Luyện viết vào giấy nháp (cả lớp ) - Gọi 2 HS lên bảng viết – GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? - HS nêu cách trình bày bài viết – GV nhận xét. - GV đọc HS viết bài- GV theo dõi uốn nắn - Cho HS đổi chéo vở để khảo bài. - HS nhận xét bài viết của bạn.. - GV chấm bài cho HS - nhận xét . 3/ Cũng cố - dặn dò:2’ -GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ Luyện toán : ÔN :Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Cho HS ôn lại Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - Củng cố về giải bài toán tìm số bị chia chưa biết. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4,5. - Dành cho HS khá, giỏi : Bài 5. II/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Thực hành: HS làm bài tập 1, 2, 3, 4,5 . - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính. - HS nêu miệng kết quả tính, GV ghi bảng, nhận xét. Ví dụ: 14 2 x 4 = 8, viết 8. x 2 2 x 1 = 2, viết 2. b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài .Đặt tính rồi tính. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. 32 x 2 22 x 4 33 x 3 10 x 6 ( Lưu ý HS đặt tính rồi tính). 32 x2 c- Bài 3:- Cho HS đọc yêu cầu . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Một HS lên bảng giải bài toán. - Cả lớp cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải: 4 tá khăn có số chiếc khăn mặt là: 12 x 4 = 48 (chiếc) Đáp số: 48 chiếc. d- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu . Số? - Củng cố về phép nhân ( điền số vào ô trống) - Cho HS lên bảng thi điền nhanh. đ- Bài 5 : Dành cho HS khá ,giỏi .Cho HS quan sát hình ở VBT trang 26 và tự xếp hình. 3/ Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học ----------------------------------------- Hoạt động tập thể. Vệ sinh trường lớp. I/ mục tiêu: - HS biết làm vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Có ý thức giữ vệ sinh lớp học. - Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp. II/ Đồ dùng. - Chổi, dẻ lau, sọt rác, xúc rác. III/Các hoạt động dạy học. A/ Bài cũ:5’:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B/ Bài mới: 28’ 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn học sinh làm vệ sinh. - Quét nhà dùng đến dụng cụ gì? - Lau cửa, tủ. Cần đến dụng cụ gì? - Nhặt rác cần đến dụng cụ gì? +)Giáo viên chia nhóm theo dụng cụ: - Nhóm 1: Quét nhà. - Nhóm 2:Lau cửa, tủ, bảng. - Nhóm 3: Nhặt rác xung quanh trường lớp. - Các nhóm đánh giá lẫn nhau. GV tuyên dương các nhóm. IV/ Cũng cố - dặn dò:2’. -Vì sao cần phải vệ sinh trường , lớp? - Muốn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì?

File đính kèm:

  • docTuan 4 buoi chieu.doc
Giáo án liên quan