Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 4 chuẩn kiến thức

 1. Đọc thành tiếng: - Đọcđúng :khẩn khoản, lối nào, nảy lộc, nở hoa,

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

 2. Đọc- hiểu:

 - Từ khó: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã, nảy lộc.

 - Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, mẹ có thể làm tất cả.

 

doc28 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 4 chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét. * Kết luận: Để bảo vệ tim mạch cần: - Sống vui vẻ, tránh xúc động mạnh hay tức giận. - Không mặc quần áo và đi giày dép quá chật. - ăn uống điều độ, đủ chất, không sử dụng chất kích thích. 4. Hoạt động 3: Trò chơi:Nếu ... thì. - Học sinh tiến hành chơi: + Dãy 1: Nếu ăn uống vô tổ chức ... + Dãy 2: Thì bạn rất dễ mắc bệnh tim mạch. D. Củng cố , dặn dò: - Về làm bài vở bài tập. - Thực hiện vệ sinh tuần hoàn. Chính tả Ông ngoại I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Trong cái vắng lặng ... của tôi sau này” - Tìm được các tiếng có vần oay và làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/r/gi; ân/âng. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + bảng phụ viết sẵn bài tập 3. + 4 tờ giấy to, bút dạ. - Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: A. ổn định tổ chức: - Hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu. - 2 học sinh lên bảng viết: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc. - Lớp viết bảng con. - Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - Hai học sinh khác đọc lại, lớp theo dõi và đọc thầm. - Khi đến trường, ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn. - Đoạn văn có hình ảnh nào đẹp mà em thích nhất? - Dẫn cậu đi lang thang khắp các lớp học, cho cậu gõ tay vào chiếc trống trường. - 3 học sinh trả lời theo 3 nội dung: + Hình ảnh ông dắt cậu đi vào các lớp. + Hình ảnh ông nhấc bổng cậu trên tay, cho cậu gõ vào chiếc trống trường. + Hình ảnh cậu bé ghi nhớ mãi tiếng trống. b. Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 3câu. - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa, vì sao? - Học sinh nêu - Câu đầu đoạn văn viết thế nào? - Câu đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc các từ khó. - Học sinh viết :Vắng lặng, lang thang, căn lớp, loang lổ, trong trẻo. - Học sinh đọc lại các từ. - Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi. d. Viết chính tả: - Giáo viên đọc. - Học sinh nghe đọc đoạn văn viết bài e. Soát lỗi: - Giáo viên đọc lại. - Học sinh soát lỗi. g. Chấm bài: - Thu 10 vở chấm, nhận xét. - Thu tiếp các vở còn lại sau chấm nốt. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Giáo viên yêu cầu. - Giáo viên phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3a: - Giáo viên yêu cầu. - 1 học sinh đọc lại đề bài và mẫu. - Học sinh tìm từ có vần oay: Xoay, nước xoáy, khoáy, ngoáy, ngúng ngoảy, tí toáy, loay hoay, hí hoáy, nhoay nhoáy, ngọ ngoạy, ngó ngoáy.. - Học sinh đọc lại. - 1 học sinh đọc lại đề bài - Học sinh làm bảng lớp, lớp làm vở * Đáp án: Giúp, dữ, ra. D. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về ghi nhớ các từ tìm được. - Học sinh viết xấu,sai từ (3 lỗi trở lên) về nhà viết lại. Tập làm văn Nghe - kể: Dại gì mà đổi Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện: “Dại gì mà đổi”. Kể đúng nội dung,tự nhiên, có điệu bộ và cử chỉ thoải mái khi kể. - Điền đúng các nội dung cần điền vào mẫu điện báo. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện - Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy: Hoạt động học: A. ổn định tổ chức: - Hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu. - Trả bài: “ Đơn xin nghỉ học” - 2 học sinh lên bảng kể về gia đình mình với người bạn mới quen - Lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng. - Nghe giới thiệu 2. Nghe và kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi” - Giáo viên yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm. - Giáo viên kể lại câu chuyện 2 lần. + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? - Vì cậu bé rất nghịch ngợm. + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? - Cậu bé trả lời mẹ: “Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu”. + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Vì cậu bé cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm. - Giáo viên yêu cầu. - 1 học sinh khá kể lại câu chuyện. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Chia học sinh thành nhóm 4 học sinh. - Các học sinh thi kể chuyện theo nhóm. - Tổ chức thi kể. - 4 đến 5 học sinh tham gia thi kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Nhận xét phần thi kể của học sinh. - Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào? - Buồn cười ở điểm là 1 cậu bé 4 tuổi cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm. 2. Viết điện báo: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Vì sao em cần gửi điện báo về cho gia đình? - Vì em đi chơi xa, khi đến nơi em cần gửi điện báo về cho gia đình để người thân trong gia đình biết tin và không lo lắng. - Bài tập yêu cầu em cần viết những nội dung gì trong điện báo? - Viết tên, địa chỉ của người gửi, người nhận và nội dung bức điện. - Người nhận điện ở đây là ai? - Là gia đình em. - Khi viết địa chỉ người nhận, chúng ta cần lưu ý điều gì để bức điện đến tay người nhận? - Viết rõ tên và địa chỉ thật chính xác. - 1 vài học sinh nói địa chỉ người nhận trước lớp. - Phần nội dung nên ghi ngắn gọn, rõ ràng. - 1 vài học sinh nói phần nội dung: Con đã đến nơi an toàn… - Phần cuối là họ tên, địa chỉ của người nhận. Phần này không chuyển đi nên không tính cước... - Giáo viên yêu cầu. - Học sinh làm miệng trước lớp hoàn chỉnh bức điện. - Nhận xét- chấm một số bài. D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ghi nhớ cách viết điện báo. Trả lời câu hỏi bài 1 trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau. Toán Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (Không nhớ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( Không nhớ) - áp dụng phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: Hoạt động học: A. ổn định tổ chức: - Hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu. - 2 học sinh lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng. - Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) Phép nhân: 12 x 3 = - Giáo viên ghi bảng: 12 x 3 = - Học sinh đọc phép nhân. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tìm kết quả của phép nhân. - Học sinh chuyển thành tổng để tính: 12 + 12 + 12 = 36 - 1 học sinh đặt tính theo cột dọc, lớp làm nháp. - Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? - Tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục. - Học sinh thực hiện, 1 học sinh nêu cách tính. - Nhận xét, nêu lại cách tính. - Vài học sinh đọc lại. 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Giáo viên yêu cầu. - Học sinh tự làm bài. - 5 học sinh thực hiện trên bảng lớp, lớp làm vở bài tập. - Mỗi học sinh trình bày cách tính một phép tính. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Học sinh nêu. - Học sinh tự làm bài, đổi vở để kiểm tra. - Học sinh nhận xét - Giáo viên chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc. - Có tất cả mấy hộp bút màu? - Có 4 hộp bút màu. - Mỗi hộp có mấy bút màu? - Mỗi hộp có 12 bút. - Bài toán yêu cầu gì? - Tính số bút màu trong cả 4 hộp. - 1 học sinh làm bài, lớp làm vở. Bài giải Số bút màu có trong bốn hộp là 12 x 4 = 48 ( cái ) Đáp số : 48 cái bút - Nhận xét, cho điểm. D. Củng cố, dặn dò: - Học sinh chơi trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng” ( làm 1 số phép tính) - Nhận xét tiết học. - Làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài sau. Thể dục Tiết 8:Đi vượt chướng ngại vật. Trò chơi: “ Thi xếp hàng” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. - Học trò chơi: Thi xếp hàng . Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm:Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị sẵn các khu vực cho lớp tập luyện theo tổ. - Phương tiện: còi, kẻ sân cho chơi trò chơi. IIINội dung và phương pháp: Phần Nội dung Đ. lượng Số Thời lần gian Phương pháp Mở đầu - Giáo viên yêu cầu cán bộ lớp tập hợp lớp. - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân. * Chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. 1 1’ 1 1’ 1 1’ 1 1’ 2-3 1’ - Cán bộ lớp tập hợp lớp theo 4 hàng dọc. - Theo 4 hàng ngang. - Theo 4 hàng dọc. - Theo 1 hàng dọc. Cơ bản * Ôn tập: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. * Học động tác: Đi vượt chướng ngại vật thấp. - Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích động tác. - Khẩu lệnh: “Vào chỗ, bắt đầu” - “Thôi” - Giáo viên uốn nắn, sửa chữa. * Trò chơi: Thi xếp hàng - Giáo viên nêu tên trò chơi - Giáo viên hướng dẫn nội dung trò chơi và cách chơi. 8 12’ 2-3 4’ 2-3 10’ 2-3 7’ - Giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện theo 4 hàng dọc, ngang. + Lần 1-3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tập. + Lần 4 – 6: Chia tổ tập luyện. Học sinh trong tổ thay nhau làm chỉ huy. + Lần 7, 8:Thi đua giữa các tổ (tổ nào thua sẽ phải nắm tay nhau, vừa đi vừa hát quanh lớp) - Lần 1: Học sinh Làm thử. - Lần 2: Các tổ lần lượt thực hiện theo hàng ngang. Sau khi thuần thục cho học sinh luyện tập theo hàng dọc. - Học sinh tiến hành chơi. - Lần cuối thi đua giữa các tổ. Kết thúc - Đi chậm theo vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. - Về nhà: Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. 1 2’ 1 1’ 1 - Theo vòng tròn. - Theo 4 hàng ngang. - Ôn luyện ở nhà.

File đính kèm:

  • docTuan4.doc
Giáo án liên quan