Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 30 Năm 2011-2012

I/. Yêu cầu:

 - Biết đọc phn biệt lời người dẫn chuyện với lới cc nhn vật

-Nắm được cốt truyện: cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.

KNS :Giao tiếp : ứng xử lịch sự trong giao tiếp , tư duy sáng tạo ( thảo luận cặp đôi – chia sẻ ; trình bày ý kiến cá nhân )

-Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.

Kể chuyện:

- HS dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiện sinh động, thể hiện đúng nôi dung.

-Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.

 

doc36 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 30 Năm 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m pa : …… đồng? -GV nhận xét và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Dặn dò HS về nhà làm bài tập thêm và chuẩn bị bài sau. -4 HS lên bảng làm BT. -Nghe giới thiệu. -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. -Tính nhẩm. -Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. -Ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. -HS nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7 chục nghìn; 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 9 chục nghìn. Vậy: 40 000 + 30 000 +20 000 = 90 000 -HS làm bài vào VBT. -1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. 35820 72436 92684 57370 25079 9508 45326 6821 60899 81944 47358 50549 -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -BT yêu cầu chúng ta tính số cây ăn quả của xả Xuân Mai. -Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hoà 4500cây. -Chưa biết. -Nhiều hơn 5200 cây. -1 HS lên bảng, lớp làm VBT. Bài giải: Số cây ăn qủa xã Xuân Hoà là: 68 700 + 5200 =73900 (cây) Số cây xã Xuân Mai là: 73900 - 4500 = 69400 (cây) Đáp số: 69400 cây. -Mua 5cái com pa phải trả 10000 đồng. Hỏi mua 3 cái com pa cùng loại phải trả bao nhiêu tiền? -Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị. -Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài giải như sau : Bài giải: Số tiền một chiếc com pa là : 10000 : 5 = 2000 (đồng ) Số tiền phải trả 3 chiếc com pa là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số : 6000 đồng Tiết 2. TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I . Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết: Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. -Lá thư trình bày đúng thể thức; đủ ý; dùng từ đặt câu đúng KNS :Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp , tư duy sáng tạo , thể hiện sự tự tin ( trình bày ý kiến cá nhân , trải nghiệm , đĩng vai ) - Biết thể hiện tình cảm với người nhận thư. II. Phương tiện dạy học -Bảng lớp viết các gợi ý viết thư (SGK) -Bảng phụ viết trình tự lá thư. -Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. III.Tiến trình lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: -Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem Tuần 29. -Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a- Khám phá : Ở tiết TLV trước, các em đã được học nói, viết về một người lao động trí óc, kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật, kể về lễ hội, viết về một trận thi đấu thể thao…Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ viết thêm về văn viết thư. Đó là viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. Ghi tựa. Kết nối b. Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý. -GV: Nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em viết một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. Bạn nước ngoài đó có thể em biết qua đọc báo, xem đài, xem truyền hình, phim ảnh, … Người bạn này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em. Các em cần nói rõ bạn đó là người nước nào? Hướng dẫn thực hành -Nội dung thư phải thể hiện được: *Mong muốn được làm quen với bạn (Để làm quen với bạn, khi viết các em cần tự giới thiệu tên mình, mình là người Việt Nam…) *Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới được sống trong hạnh phúc… *Cho HS đọc lại hình thức trình bày một lá thư: -GV mở bảng phụ (đã trình bày sẵn bố cục chung của một lá thư). *GV chốt lại: Khi viết các em nhớ viết theo trình tự. +Dòng đầu thư: các em phải ghi rõ địa điểm thời gian viết thư. +Lời xưng hô: viết cho bạn nên xưng bạn thân mến… +Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc, hứa hẹn… +Cuối thư: lời cháo, chữ kí và kí tên. Thực hành -Các em cần viết vào giấy rời đã chuẩn bị. -Cho HS trình bày bài viết. -GV nhận xét. -GV chấm nhanh một số bài, nhận xét cho điểm. -GV nhận xét chung về bài làm của HS. 4.Áp dụng -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết bài chưa xong, chưa đạt yêu cầu về nhà viết cho xong, viết lại. -Dặn dò HS nào đã viết xong, viết hay về nhà viết lại để gửi đi (qua đường bưu điện hoặc gửi qua báo thiếu niên Tiền Phong). -2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe và nhận xét. -Lắng nghe. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -1 HS đọc cả lớp lắng nghe. -HS viết thư , viết phong bì -3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. -Lắng nghe và về nhà thực hiện. Tiết 3 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: U I/ Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U ( 1 dịng ) -Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Uông Bí ( 1 dịng ) và câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô ( 1 lần ) -YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II/ Đồ dùng: -Mẫu chữ ; U. -Tên riêng và câu ứng dụng. -Vở tập viết 3/2. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -Thu chấm 1 số vở của HS. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - HS viết bảng từ:Trường Sơn - Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: Ghi tựa. b/ HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ U, B, D. - YC HS viết vào bảng con. c/ HD viết từ ứng dụng: -HS đọc từ ứng dụng. -Em biết gì về Uông Bí? -Giải thích: Uông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. -QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? -Viết bảng con, GV chỉnh sửa. d/ HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: -Giải thích: Cây non cành mền nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. -Nhận xét cỡ chữ. -HS viết bảng con chữ Uốn, Dạy. e/ HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét. 4/ Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học chữ viết của HS. -Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao. - HS nộp vở. - 1 HS đọc: Trường Sơn Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con. -HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: U, B, D. - 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn) -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: U, B, D. -2 HS đọc Uông Bí. -HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe -Chữ u, g, b, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: -3 HS đọc. -HS tự quan sát và nêu. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. -1 dòng chữ U cỡ nhỏ. -1 dòng chữ B, D cỡ nhỏ. -2 dòng Uông Bí cỡ nhỏ. -2 dòng câu ứng dụng. (2 dòng còn lại giải tải) Tiết 4 Tiếng Việt TC TIẾT 3 A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt dấu thanh dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Lễ hội" - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động cảu thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu cả lớp làm các BT sau: Bài 1: Tìm từ ngữ có thanh hỏi hoặc thanh ngã có ý nghĩa như sau: - Trái nghĩa với từ thật thà. - Đoạn đường nhỏ hẹp trong thành phố. - Cây trồng để làm đẹp. - Khung gỗ để dệt vải. Bài 2: Chọn các từ thích hợp trong các từ ngữ: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi để điền vào chỗ trống : a) Đoàn người diễu hành đi qua ... b) Đối với người lớn tuổi cần giữ ... c) Đám tang tổ chức theo ... đơn giản. d)Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức… Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để có thể sử dụng thêm một số dấu phẩy: a) Hà Nội, ... là những thành phố lớn ở nước ta. b) Trong vườn, hoa hồng, ... đua nhau nở rộ. c) Dọc theo bờ sông, những vườn cam, ... xum xue trĩu quả. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. - Cả lớp tự làm BT vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - giả dối - ngõ phố - Cây cảnh - Khung cửi a) lễ đài b) lễ độ c) lễ nghi d) lễ chào cờ a) Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Sài Gòn là những thành phố lớn ở nước ta. b) Trong vườn, hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc đua nhau nở rộ. c) Dọc theo bờ sông, những vườn cam, bưởi, xoài xum xuê trĩu quả. TIẾT 3 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 30 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. -Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. -Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4. -Giáo viên nhận xét chung lớp. -Về nề nếp tương đối tốt -Về học tập: Có tiến bộ, đa số các em biết đọc viết các số có nhiều chữ dó (5 chữ số), giải được bài toán về tìm diện tích hình chữ nhật, hình vuông II/ Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. -Hướng tuần tới:.Duy trì các động họ tập , luyện viết chũ đẹp , thi kể chuyện.. -Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẽ hơn.

File đính kèm:

  • docTUAN 30 .doc
Giáo án liên quan