* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi, líu ríu.
- Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( sếu, u sầu, nghẹn ngào )
- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Đặng Thị Thu Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c của nhóm mình.
- Về triển khai trong nhóm.
- Tập diễn để đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí ghi như trong phiếu
+ Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn
- Nhóm khác nhận xét.
- Nêu bài học đợc rút ra qua hoạt động này.
Làm việc với sgk
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Vài h/s nêu.
Tập viết
Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua BT ứng dụng.
- Viết tên riêng ( Gò Công ) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài /
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa G, tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên
dòng kẻ
HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Ê - đê, Em
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Lời khuyên của câu tục ngữ : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- G, C, K
- HS theo dõi, QS
- HS tập viết G, K vào bảng con
- Gò Công
- HS tập viết Gò Công vào bảng con
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- HS tập viết trên bảng con chữ : Khôn, Gà
- HS viết bài
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài
Thủ công
Gấp, cắt, dán bông hoa (T2)
I. Mục tiêu
- Tiếp tục hướng dẫn HS cách gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
- Gấp cắt, dán được bông hoa đúng quy trình kĩ thuật
- Hoàn thành và yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu bông hoa làm bằng giấy thủ công, giấy màu đỏ, màu vàng, hồ, bút,
thước kẻ.
HS : Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới
a. HĐ1 : Cho HS ôn lại cách gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh , 8 cánh.
- Nhắc lại các bước gấp, cắt, dán bông hoa
- Bông hoa có hình gì, màu gì ?
- Bông hoa có mấy cánh ? Các cánh có bằng nhau không ?
* T. nxét, chốt lại các bước
b. HĐ2 : Thực hành
- Cho HS thực hành gấp ,cắt , dán bông hoa
- T. theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng để hoàn thành sản phẩm.
- Chú ý: Nhắc HS có thể cắt các bông hoa 4 cánh, 8 cánh, 5 cánh có kích thước khác nhau để trìmh bày cho đẹp.
- Đặt bông hoa vào vị trí dán cho phẳn
- T. đánh giá KQ thực hành của HS
C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết
học
- Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
- HS nêu
. Bước 1 : Gấp giấy để cắt bông hoa
. Bước 2 : Gấp bông hoa
. Bước 3: Dán bông hoa
- HS nêu màu đỏ, vàng ......
Có 5 cánh, 4cánh, 8 cánh; các cánh bằng
nhau
- HS thực hành gấp ,cắt , dán bông hoa
theo nhóm đôi
- HS trang trí SP thật đẹp
- Trưng bày sản phẩm của mình
- Kéo, hồ dán, bút chì, thớc kẻ
- HS QS mẫu bông hoa đợc cắt dán từ giấy thủ công
- HS trả lời
- HS theo dõi QS GV
- 1, 2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt bông hoa
- HS tập gấp, cắt bông hoa.
- Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công các màu, giấy nháp, giấy trắng, hồ dán, kéo để chuẩn bị học bài tiết 9.
Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết 40: luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số; xem đồng hồ.
B - Đồ dùng:
GV : Bảng phụ
HS : SGK, b/con
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Nêu cách tìm số chia?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới
* Bài 1:
- Nêu cách tìm X?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2:
- Cho HS làm bài, chữa bài
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Quan sát và đọc giờ ?
- Khoanh vào phương án nào?
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS hát
- HS nêu
- HS nêu
- Làm vở
a) X + 12 = 36 b) X - 25 = 35
X = 36 - 12 X = 35 + 15
X = 24 X = 50
c) X x 6 = 30 d) 42 : X = 7
X= 30 : 6 X = 42 : 7
X = 5 X = 6
- HS tự làm vào nháp
- Đổi nháp - KT
- 3 HS chữa bài trên bảng
x
x
x
35 26 32
2 4 6
70 104 192
64 2 80 4 99 3
6 32 8 20 9 33
04 00 09
4 0 9
0 0 0
- Đọc đề toán
- Có 36 L dầu, số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có
- Trong thùng còn lại bao nhiêu L dầu ?
- HS nêu
- Ta lấy số đó chia cho số phần
Bài giải
Số dầu còn lại trong thùng là:
36 : 3 = 12 ( lít)
Đáp số: 12 lít dầu.
- HS đọc giờ chỉ trên đồng hồ
- Phương án B
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói : HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em yêu quý.
- Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
( 5 đến 7 câu ) diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm
HS : Vở viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn
- Nói về tính khôi hài của câu chuyện
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1: + Kể về một người hàng xóm mà em quý mến
- T. ghi gợi ý lên bảng
a, Người đó tên là gì , bao nhiêu tuổi ?
b, Người đó làm nghề gì ?
c, Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ?
d, Tình cảm của người hàng xóm
đối với gia đình em như thế nào ?
- T: Các em có thể kể 5 - 7 câu theo sát các gợi ý hoặc kể kỹ hơn vói nhiều câu về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó, tình cảm của người đó với gia đình em, không hoàn toàn lệ thuộc vào câu hỏi.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc HS chú ý kể giản dị, chân thật
- 1, 2 HS kể
- Nhận xét bạn kể
- 2 HS đọc yêu cầu BT
- Cả lớp đọc thầm
- Dựa vào 4 gợi ý 1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu
- 3, 4 HS thi kể
+ Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu )
- HS viết bài
- 5, 7 em đọc bài viết
- Nhận xét, bình chọn người viết tốt
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe.
Hát: Đ/c Điệp dạy
Tự nhiên và xã hội
Bài 16: Vệ sinh thần kinh (T2)
I.Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,...... một cách hợp lí.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 34 - 35
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Những thức ăn nào có hại cho cơ quan thần kinh?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
a.Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
b.Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu h/s thảo luận theo các nội dung câu hỏi sau:
+ Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào
được nghỉ ngơi?
+ Có khi nào bạn bị mất ngủ không, hãy nêu cảm giác của bạn sau đêm đó?
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+ Hàng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ ?
+ Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
B2: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận.
Hoạt động 2:
a.Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ học tập và vui chơi... một cách hợp lí.
b, Cách tiến hành:
B1: Hướng dẫn cả lớp
- Hướng dẫn h/s chia thành các cột theo từng mục một theo mẫu sau
Buổi
Thời gian
Công việc làm
Sáng
Trưa
Chiều
Tối
B2: Làm việc cá nhân
- Hướng dẫn h/s thực hiện
B3: Làm việc cả lớp
- Trình bày thời gian biểu của mình.
- Bổ sung cho thời gian biểu của h/s hợp lí.
*Kết luận:
Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ được hệ thần kinh lại giúp ta nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
3. Củng cố , dặn dò:
* Củng cố:
- Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
* Dặn dò: Giữ vệ sinh cơ quan thần kinh
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Thảo luận
- Các cặp làm việc.
- Mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình, mỗi nhóm trình bày một câu hỏi đã chuẩn bị.
- Nhóm khác bổ sung
Thực hành lập thời gian biểu trong một ngày
- Từng em lập thời gian biểu cho riêng mình .
- Có thể trao đổi với bạn cho thời gian biểu của mình được hoàn thiện.
- HS lên trình bày thời gian biểu của mình.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
- Vài h/s nêu lại kết luận
- HS nêu.
- Vài em nhận xét.
- Cả lớp nêu lại.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 8
- GDHS có ý thức vươn lên trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1. GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Lê Hà, Hồng, Tuấn ....
- Chịu khó giơ tay phát biểu : Phong, Phương, Uyên.....
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Hạnh, Trang
2. Nhược điểm :
- Chưa chú ý nghe giảng : Sơn, Dương, Thảo, Khánh, Hiếu
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Thu, Hiếu
- Cần rèn thêm về đọc : Nam, Quyền
- Thiếu bút, vở: Quyền
- Chưa thuộc bảng cửu chương: Hiếu, Hải, Tâm ,Linh,
3. HS bổ sung
4. Vui văn nghệ
5. Đề ra phương hướng tuần sau
- Duy trì mọi nền nếp tốt
- Khắc phục mọi tồn tại để tuần sau làm tốt hơn.
File đính kèm:
- tuan 8.doc