A.Tập đọc
- Đọc rõ ràng , rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho bằng được điều muốn nói (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh theo thứ tự đúng và kể lại được một đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa .
* KNS: Đảm nhận trách nhiệm, biết giữ lời hứa và thực hiện lời hứa.
* HSKT: luyện đọc 1-2 câu, kể những công việc đã làm giúp mẹ
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 6 Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỡ ngỡ, rụt rè
- Đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ e sợ như con chim non, thèm vụng ao ước được mạnh dạn.
- Học sinh trả lời
- bỡ ngỡ, nép, quãng, rụt rè.
- Hs viết bài
- §äc yªu cÇu
Lời giải:
- nhµ nghÌo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
- Đọc yêu cầu, tìm tiếng bắt đầu bằng s hoặc x
Lời giải:
- siêng năng, xa, xiết.
- Nhắc lại nôi dung bài học
- Chú ý nghe, ghi nhớ.
_________________________________
Tiết 3 : To¸n
Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I.Mục tiêu
- Hs nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
* HSKT: Biết đặt tinh chia, làm 1-2 phép tính theo hướng dẫn của gv.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv : bảng phụ , PBT
- Hs : bản , vở, nháp
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
- Yêu cầu hs lấy 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm và nêu phép chia tương ứng.
- Yêu cầu hs thực hiện phép chia
* Gv: Đây là phép chia hết
- Làm tương tự như trên với phép tính
9 : 2
- Nhận xét về số dư so với số chia?
* Yêu cầu hs lấy thêm VD
2.3. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu
- Cho hs phân tích mẫu
- Bảng lớp , PBT(nháp)
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
- Bảng lớp , PBT(nháp)
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Đã khoanh vào số ô tô trong hình nào?
- Bảng lớp , PBT(nháp)
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
- Củng cố nội dung bài học
- Nhận xét tiết học .
- Hs thực hiện và nêu phép tính tương ứng: 8 : 2
8 2
8 4
0
*8 chia 2 được 4 , viết 4
*4 nhân 2 được 8
*8 trừ 8 bằng 0.
- Hs nhắc lại : 8 : 2 = 4 là phép chia hết
- Hs thực hiện
9 2
8 4
1
* 9 chia 2 được 4, viết 4
* 4 nhân 2 bằng 8
* 9 trừ 8 bằng 1
Vậy 9 chia 2 được 4 (dư 1)
- Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
- Ví dụ.
16 4
16 4
0
17 4
16 4
1
-Nêu yêu cầu
a)20 5
20 4
0
12 6
12 2
0
Viết: 12 : 6 = 2 Viết: 20 : 5 = 4
15 3
15 5
0
24 6
24 4
0
Viết: 15 : 3 = 5 Viết : 24 : 6 = 4
29 6
24 4
5
17 5
15 3
2
b)
19 3
18 6
1
19 4
16 4
3
Viết 17 : 5 = 3 (dư2) Viết 29: 6 =4(dư5)
28 4
28 7
0
46 5
45 9
1
42 6
42 7
0
20 3
18 6
2
c)
- Nêu yêu cầu
Đ
32 4
32 8
0
a)
30 6
24 4
6
b)
s
48 6
48 8
0
c)
Đ
20 3
15 5
5
d)
s
- Nêu yêu cầu
Trả lời : Đã khoanh vào số ô tô của hình a.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chú ý nghe, ghi nhớ.
_____________________________________________
Tiết 4 : Luyện từ và câu
Tiết 6: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY
I. Mục đích yêu cầu
- Hs tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1)
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2)
* HSKT: nhắc lại các từ ngữ về trường học, nhắc lại bài tập
II. Đồ dùng dạy học
- Gv : bảng phụ
- Hs : nháp, vở
- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- Gv nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì?
- Giúp hs nắm được yêu cầu của bài : Mỗi hàng ngang là một từ có liên quan đến chủ đề trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK. Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới.
- Nêu các bước thực hiện của bài tập?
- Tổ chức cho hs thi làm bài theo nhóm
- Gv chia lớp làm 3 nhóm , phát phiếu cho các nhóm
- Đại diện nhóm dán lên bảng lớp và trình bày
- Nhận xét ,tuyên dương , kết luận
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Bảng lớp , PBT(nháp)
3. Củng cố , dặn dò
- Học sinh đọc lại các từ ngữ về trường học
- Nhận xét tiết học
- Học sinh tìm hình ảnh so sánh, kiểu so sánh:
Cháu khỏe hơn ông nhiều
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
- Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài tập
+ Bước 1: Dựa vào gợi ý đoán xem từ gì
Bước 2: Ghi từ vào các ô theo hàng ngang ( chữ in hoa )mỗi ô trống ghi một chữ cái.
+ Bước 3: Sau khi điền đủ từ vào ô vuông thì đọc từ mới xuất hiện.
- Hs làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét , bổ sung
* Lời giải ô chữ
2. diễu hành 3. sgk
5. cha mẹ 4. thời khóa biểu
6. ra chơi 8. lười học
7. học giỏi 9. giảng bài
11. cô giáo 10. thông minh
- Từ hàng dọc: LỄ KHAI GIẢNG
- Chép các cau văn vào vở , thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
Giải
a, Ông em, bố em và chú em đều làm thợ mỏ.
b, Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c, Nhiệm vụ của đội viên là: thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy,tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội
- Nhắc lại nôi dung bài
______________________________________________________________
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
TiÕt 1: To¸n
Tiết 30: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp hs xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv : bảng phụ, phiếu bài tập.
- Hs : Bản , vở , nháp
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Hs làm bảng lớp , bảng con
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1:Luyện tập về phép chia hết và chia có dư
Bài 1: Tính
- Bảng lớp , bảng con
- Nhận xét , chữa bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Bảng lớp , bảng con
- Nhận xét , chữa bài
2.3. Hoạt động 2: Luyện tập về giải toán tìm một phần mấy của một số
Bài 3
- Hướng dẫn hs phân tích và giải bài toán
- Bảng lớp , PBT(nháp)
- Nhận xét , chữa bài
Bài 4:
- Cho hs tự làm và chữ bài cho từng em
- Quan sát , giúp đỡ hs lúng túng
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
36 : 3 27 : 2
- Chú ý theo dõi
- Nêu yêu cầu
17 2
16 8
1
35 4
32 8
3
56 6
54 9
4
42 5
40 8
2
34 6
30 5
4
20 3
18 6
2
27 4
24 6
3
32 5
30 6
2
- Nêu yêu cầu
- Hs đọc bài toán
Tóm tắt
27 hs
? hs
Bài giải
Số học sinh giải của lớp đó là:
27 : 3 = 9 ( học sinh)
Đáp số 9 học sinh
Trong một phép chia có dư với số chia là 3 , số dư lớn nhất của các phép chia đó là: 2
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chú ý nghe, ghi nhớ.
_________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Tiết 6: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa
_________________________________________
Tiết 3 : Tập viết
Tiết 6: ÔN CHỮ HOA D, Đ
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng) , Đ, H ( 1 dòng)
- Viết đùng tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Dao có mài ... mới khôn.( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Trình bày sạch đẹp
* HSKT: Luyện viết chữ D, Đ và từ ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv : Mẫu chữ viết hoa D , từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
- Hs : bảng con, vở tập viết
- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện viết bảng con
* Hưóng dẫn viết chữ hoa
- Tìm chữ hoa có trong bài?
- Nêu cấu tạo và quy trình viết chữ hoa D?
- Gv viết mẫu , nhắc lại quy trình viết
- Cho hs luyện viết trên bảng con
* Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Giới thiệu tên riêng
- Gv giới thiệu : Kim §ång lµ ®éi viªn ®Çu tiªn cña §éi TNTP. Anh tªn thËt lµ
N«ng V¨n DÒn, quª ë b¶n Nµ M¹ huyÖn Hµ Qu¶ng, tØnh Cao B»ng. Anh hi sinh n¨m 1943 lóc ®ã anh 15 tuæi
- Cho hs luyện viết trên bảng con
* LuyÖn viÕt c©u øng dông
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Các chữ có cùng độ cao viết thế nào?
- Cho hs luyện viết trên bảng con
2.3. Hướng dẫn viết vở tập viết
- Nêu yêu cầu
+ Viết chữ hoa D : 1 dòng
+ Viết chữ hoa Đ, K : 1 dòng
+ Viết tên riêng: 2dòng
+ Viết câu ứng dụng : 1 lần
2.4. Chấm , chữa bài
- Chấm một số bài và nhận xét
3 .Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau .
Đặt vở lên bàn cho giáo viên kiểm tra
- Chú ý theo dõi.
- D, §, K
- Hs nêu
- Hs viết bảng con: D, Đ, K
- Hs đọc : Kim Đồng
- Hs viết bảng con : Kim Đồng
- Hs đọc: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
Câu tục ngữ khuyên con người phải chăm học mới khôn ngoan trưởng thành
- viết cao đều nhau
- Hs viết bảng con: Dao, Người
- Hs viết vở tập viết
- Chú ý nghe, ghi nhớ.
_________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 6: KỂ CHUYỆN: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Mục đích yêu cầu
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại được những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
* HSKT: kể lại buổi đàu đi học của mình theo gợi ý của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv: Bảng phụ
- Hs: vở, SGK
- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Kể về gia đình em
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì?
- GV nêu yêu cầu của bài : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Nhng nhất thiết phải kể về ngày tựu trờng
- Buổi đầu đến lớp là buổi sáng hay chiều ?
- Thời tiết như thế nào ?
- Ai đa em đến trường ?
- Lúc dầu em bỡ ngỡ ra sao ?
- Buổi học đó kết thúc như thế nào ?
- Cảm xúc của em về buổi học đó ?
- Nhận xét , bổ sung
Bµi 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Cho hs viết bài vào vở
- Cho hs viết bài
- Nhận xét, bổ sung , tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò
- Nhớ lại buổi đầu đi học em thấy thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Học sinh lên bảng kể
- Kể lại buổi đầu em đi học
- 1 hs giỏi kể mẫu
- Hs kể lại theo cặp
- 5-6 hs kể trước lớp
- Nhận xét , chọn bạn kể hay
- Viết những điều em vừa nói thành một đoạn văn ngắn ( từ 5-7 câu)
- Hs viết bài
- Đọc bài trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
* VD:
Bây giờ em đã học lớp 3 nhưng mỗi lần nhớ lại buổi đầu tiên đi học, lòng em vẫn rộn ràng sao xuyến với bao kỷ niệm không bao giờ quên.
Buổi sáng mùa thu hôm ấy, trời mát mẻ. Bố đưa em đến trường bằng xe máy. Con đường từ nhà đến trờng quen thuộc mà hôm nay sao em thấy lạ, trong lòng rộn ràng. Theo bố bước vào cổng trường em ngỡ ngàng nhìn cảnh, nhìn người... Ngôi trường sao rộng thế, người đông thế, cảnh tượng thật tưng bừng náo nhiệt.
Buổi học đầu tiên đó in đậm trong trong trí nhớ của em.
- Nhắc lại nội dung bài.
TUẦN 7
( Nghỉ, đi học - Trần Thị Huề dạy)
File đính kèm:
- TUẦN 6.doc