Giáo án Tiếng Việt Lớp 3A Tuần 30

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Biết đọc phân biệt lời kể có xem lời nhân vật trong câu chuyện.

+ Rèn kĩ năng hiểu :

- Hiểu ND câu chuyện : cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoạn cán bộ.

* Kể chuyện :

- Rèn kĩ năng nói : dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của .

- Rèn kĩ năng nghe.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3A Tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên HS viết bài 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - U, B, D - HS QS - Tập viết chữ U trên bảng con + Uông Bí. - HS tập viết trên bảng con. Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô - HS tập viết bảng con Uốn cây. + HS viết bài vào vở _______________________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 CHÍNH TẢ NV(TIẾT 60) MỘT MÁI NHÀ CHUNG I.MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nhớ và viết lại đúng ba khổ thơ đầu của bài Một mái nhà chung. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ - Viết 4 từ bắt đầu bằng tr/ch. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - Những chữ nào phải viết hoa ? b. HS viết bài. - GV QS động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 104 - Nêu yêu cầu BT. - HS viết vào bảng con - Nhận xét. - HS theo dõi SGK. - Những tiếng đầu câu - HS tập viết những chữ dễ sai vào bảng con + HS đọc lại 3 khổ thơ trong SGK. - Gấp SGK, nhớ và viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống tr/ch - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét TOÁN (TIẾT 149) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. - Củng cố về trừ các số có đến năm chữ số, về giải bài tốn bằng phép trừ, về số ngày trong các tháng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1: - Ghi bảng: 90 000 – 50 000 =? - Em làm thế nào để nhẩm được kết quả? - GV nhận xét và chốt lại cách nhẩm như SGK *Bài 2:-BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3: Đọc đề ? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Có :23560l Đã bán : 21800l Còn lại : ...l? - Chữa bài, cho điểm *Bài 4:Bt yêu cầu gì? a)- Em làm thế nào để điền được số? - Chữa bài, nhận xét. b)-Trong năm có những tháng nào có 30 ngày? - Vậy ta chọn ý nào? 3/Củng cố: - Những tháng nào có 31 ngày? - Dặn dò: Ôn lại bài.. -Hát - HS nhẩm và báo cáo KQ 90 000 – 50 000= 40 000 - Nêu cách nhẩm như SGK - Đặt tính rồi tính - Lớp làm phiếu HT 81981 86296 93644 - - - 45245 74951 26107 56736 1345 67537 - Đọc - Lớp làm vở Bài giải Số lít mật ong trại đó còn lại là: 23560 – 21800 = 1760( l) Đáp số: 1760 lít. - Điền số - HS nêu và báo cáo KQ: Điền số 9 - Các tháng có 30 ngày là tháng 2, 4, 6, 9, 11. - Ta chọn ý đúng là D - Nêu: Tháng 7, 8, 10. ________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU(TIẾT 30) ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? ( Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. II. Đồ dùng GV : Bảng viết 3 câu văn BT1, bảng phụ viết câu văn BT4 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ - Làm BT1, 3 tiết LT&C tuần 29. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 102 - Nêu yêu cầu BT - Nhận xét * Bài tập 2 / 102 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét * Bài tập 3 / 102 - Nêu yêu cầu BT. * Bài tập 4 / 102 - Nêu yêu cầu BT - 2 HS làm miệng - Nhận xét. + Tìm bộ phận câu TL cho câu hỏi Bằng gì? - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - Lời giải : - Voi uống nước bằng vòi. - Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. - Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả bằng tài năng của mình. + Trả lời các câu hỏi sau - HS phát biểu ý kiến. + Trò chơi hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì ? - HS trao đổi theo cặp, 1 em hỏi 1 em trả lời - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp - Nhận xét. + Chọn dấu câu nào điền vào ô trống - HS đọc bài, tự làm bài - Phát biểu ý kiến IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. TOÁN ÔN : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000 I. Mục tiêu - Củng cố phép trừ các số có đến 5 chữ số và giải toán có lời văn. - Rèn KN thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số và giải toán có lời văn. - GD HS chăm học toán. II-Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2/Luyện tập: *Bài 1:Treo bảng phụ - BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Số cần điền là thành phần nào của phép tính? - Muốn tìm số trừ ta làm ntn? - Muốn tìm SBT ta làm ntn? - 1 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm *Bài 3:-Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. - Tính nhẩm - Lớp làm nháp 50 000 - 5000 = 45000 50 000 - 6000 = 44000 60 000 - 2000 = 58000 50 000- 1000 = 49000 - Là số trừ và SBT - Lấy SBT trừ đi hiệu - Lấy hiệu cộng với số trừ - Lớp làm phiếu HT 80 000-50000= 30 000 20 000-7000- 3000= 10 000 90 000- 40 000= 50000 46000 -40000= 6000 - Đọc - Tháng đầu sửa được 12305m đường, tháng sau sửa ít hơn tháng đầu 145m - Cả hai tháng sửa được bao nhiêu mét? - Lớp làm vở Bài giải Quãng đường tháng sau sửa được là: 12305 - 145 = 12160(m) Cả hai tháng sửa được quãng đường là: 12305 + 12160 = 24465(m) Đáp số: 24465 mét TIẾNG VIỆT MỘT MÁI NHÀ CHUNG ( 3 KHỔ THƠ CUỐI ) I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng 3 khổ thơ cuối bài Một mái nhà chung II. Đồ dùng GV : Nội dung câu hỏi HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : long lanh, trong sáng, mát rượi... B. Bài mới a. HD HS chuẩn bị - GV đọc bài - Mỗi mái nhà riêng có gì đáng yêu ? - Mái nhà chung của muôn vật là gì ? b. HĐ2 : Viết bài - GV đọc bài viết - GV QS động viên HS viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - HS viết bảng con. - Nhận xét bạn. - HS nghe theo dõi SGK - Mái nhà của chim là nghìn chiếc lá. Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình. Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất. Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng. - Là bầu trời xanh. + HS viết những tiếng dễ sai vào bảng con. + HS viết bài TIẾNG VIỆT ___- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? ( Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. Hs nêu được các ví dụ , tập đặt và trả lời câu hỏi ? ________________________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 TẬP LÀM VĂN(TIẾT 30) VIẾT THƯ I.MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng viết: - Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngồi để làm quen và bày tỏ tình thân ái. - Lá thư trình bày đúng thể thức; đủ ý; dùng từ đặt câu đúng; thể hiện tình cảm với người nhận thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết các gợi ý viết thư. - Bảng phụ viết trình tự lá thư. - Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 Bài cũ - HS kể lại một trận thi đấu thể thao. 2 Bài mới 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn làm bài tập : - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời HS giải thích yêu cầu của bài theo gợi ý. - GV chốt. - GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày một lá thư. - GV yêu cầu HS viết thư vào giấy rời. - GV yêu cầu HS đọc bài viết. - GV nhận xét . 3.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu những HS viết chưa hay về nhà viết lại bài viết của mình. -HS hát. -Hs đọc. -HS thực hiện. -HS thực hiện. -HS thực hiện. ________________________________________ TOÁN (TIẾT 150) LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Củng cố về cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về giải bài tốn bằng hai phép tính và bài tốn rút về đơn vị. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Tổ chức: 2/Luyện tập: *Bài 1:-BT yêu cầu gì? - Khi BT chỉ có các dấu cộng, trừ ta thực hiện tính ntn? - Khi BT có dấu ngoặc đơn ta thực hiện tính ntn? - Y/c HS tự làm bài và nêu KQ - Nhận xét, chữa bài. *Bài 2: BT yêu cầu gì? - Gọi 4 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét *Bài 3: Đọc đề? - BT yêu cầu gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt Xuân Phương 68700cây 5200cây Xuân Hoà 4500 cây Xuân Mai - Chấm bài, nhận xét *Bài 4: - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng Tóm tắt 5compa : 10 000đồng 3 compa : ...đồng? - Chấm bài, nhận xét. 3/Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát Tính nhẩm - Ta thực hiện từ trái sang phải - Ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - HS nhẩm và nêu KQ - Tính - Lớp làm nháp 35820 92684 72436 57370 + - + - 25079 45326 9508 6821 60899 47358 81944 50549 - Đọc - Tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai - Lớp làm vở Bài giải Số cây ăn quả của xã Xuân Hòa có là: 68700 + 5200 = 73900( cây) Số cây ăn quả của xã Xuân Mai có là: 73900 – 4500 = 69400( cây) Đáp số: 69400 cây - Đọc - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Lớp làm vở Bài giải Giá tiền một chiếc com pa là: 10 000 : 5 = 2000( đồng) Số tiền phải trả cho 3 chiếc compa là: 2000 x 3 = 6000 ( đồng) Đáp số: 6000 đồng SINH HOẠT LỚP( TUẦN 30) I/ MỤC TIÊU: Đánh giá được ưu khuyết trong tuần Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới II/ NỘI DUNG: Đánh gía các hoạt động của tuần: GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục. GV nhận xét chung. Kế hoạch: Duy trì nề nếp sẵn có Ôn tập và rèn chữ giữ vở Học bài và làm bài trước khi đến lớp Truy bài đầu giờ Phát huy phong trào tự học của lớp Rèn chữ viết thường xuyên Sinh hoạt văn nghệ

File đính kèm:

  • docTieng Viet 3 Tuan 30.doc
Giáo án liên quan