I, Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ: Loạt đạn, hạ lệnh, reo lên.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : nứa tép, ô quả trám, quả quyết, thủ lĩnh.
- Hiểu câu chuyện muốn nói với các em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi, sửa lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa lỗi là người dũng cảm.
B, Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK, kể được câu chuyện.
2, Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể câu chuyện nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Phan Thị Kiều Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chức năng chứa nước tiểu.
+ ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái đi ra ngoài .
C, Củng cố, dặn dò (2')
- Gọi một số em lên bảng chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này.
- Nhận xét giờ, dặn dò HS.
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2007
Toán Đ24
Luyện tập.
I, Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố vế cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6.
- Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số các trường hợp đơn giản.
II, Đồ dùng dạy học: Hình vẽ bài tập 4.
III, Các hoạt động dạy học
A, Bài cũ: (5') HS đọc bảng chia 6. Chữa bài tập 1.
B, Bài mới: (29')
1, GTB.
2, Hướng dẫn HS làm bài tập: Giáo viên tổ chức cho HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 sau đó chữa bài.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, lớp theo dõi trong SGK.
- Hướng dẫn HS nêu từng phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm.
+ Em có nhận xét gì về thành phần và kết quả phép tính có trong mỗi cột? để HS nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2 :
- 1HS đọc yêu cầu của BT.
- HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm.
- Nhận xét chữa bài. GV củng cố bảng chia 6.
Bài 3:
- HS tự đọc bài toán rồi làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải.
- Nhận xét, chữa bài. Lưu ý HS ghi câu văn giải cho hợp lí
Bài 4:
- HS nhận biết đã tô màu 1/6 hình 2 và 1/6 hình 3.
- GV hỏi:
+ Vì sao em chọn hình 2 và 3 ?
C, Củng cố, dặn dò: (1')
- Nêu đơn vị kiến thức của tiết học .
- Nhận xét giờ, dặn dò HS.
Tập viết Đ5
Ôn chữ hoa : C
I, Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng:
1, Viết tên riêng “Chu Văn An” bằng chữ cỡ nhỏ.
2, Viết câu ứng dụng “Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn nói tiếng diu dàng dễ nghe” bằng chữ cỡ nhỏ .
II ,Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa C, tên riêng Chu Văn An .
III, Các hoạt động dạy học:
A, Bài cũ: (5'):
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. Nhận xét.
- Hai HS lên bảng viết, lớp viết bảng con (Cửu Long , Công)
B, Bài mới: (29)
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn luyện viết trên bảng con.
a, Luyện viết chữ hoa có trong bài:
- Tìm các chữ hoa có trong bài:C, V, A, N.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- HS tập viết C, V, A trên bảng con.
b, Viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: Chu Văn An
- GV giới thiệu: Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng thời Trần, sinh năm 1292 mất năm 1370. Ông có nhiều học trò giỏi sau này trở thành nhân tài của đất nước.
- HS tập viết trên bảng con.
c, Viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
- GV: Lời khuyên của câu tục ngữ phải biết nói năng dịu dàng lịch sự.
- HS viết trên bảng con: chim, người
3, Hướng dẫn viết vào vở: .
- GV nhắc nhở trước khi viết. Nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài GV uốn nắn.
4, Chấm chữa bài.
C, Củng cố, dặn dò : (1')
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn dò HS.
Thủ công Đ5
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
I, Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp cắt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm gấp cắt dán.
II, Chuẩn bị: Kéo giấy thủ công, tranh qui trình gấp cắt ngôi sao năm cánh.
III, Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:
1, GTB.
2, Quan sát nhận xét:
- Gv giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công.
- Nhận xét lá cờ hình gì ? 5 cánh ngôi sao vàng như thế nào? Sao vàng được dán ở đâu?
- GV: Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào trân trọng.
3, Hướng dẫn mẫu: GV vừa phân tích vừa làm mẫu. HS quan sát lắng nghe.
- Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
- Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
- Bước 3: Dán ngôi sao vào giấy màu đỏ.
- 1- 2 HS nhắc lại 3 bước gấp cắt dán ngôi sao vàng 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
4, Thực hành:
- HS thực hành cắt ngôi sao. GV quan sát uốn nắn cho HS.
- Nhận xét .
C, Củng cố, Dặn dò (2/)
- Hệ thống kiến thức .
- Nhận xét giờ .
- Dặn dò HS.
Chính tả Đ10
Tập chép: Mùa thu của em
I, Mục đích, yêu cầu :
1, Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Chép lại chính xác bài thơ: Mùa thu của em.
- Củng cố lại cách trình bày bài thơ 4 chữ.
- Ôn luyện các vần khó: oam. Viết đúng và nhớ cách viết tiếng có vần dễ lẫn l/n, en/eng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng lờp chép bài: Mùa thu của em.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
A, Bài cũ: (4,) - H/s viết bảng lớp: hoa lựu, lũ bướm.
- 2 h/s đọc thuộc lòng tên 28 chữ cái đã học.
B, Bài mới (29')
1, Giới thiệu bài .
2, Hướng dẫn viết chính tả:
a, Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài thơ trên bảng.
- 2 h/s nhìn lại bảng đọc lại bài.
- Nhận xét chính tả:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào? (thơ 4 chữ)
+ Tên của bài viết ở vị trí nào? (giữa trang vở)
+ Trong đoạn có những chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào? (viết lùi 2 câu so với lề vở)
+ HS tập viết những tiếng khó: Nghìn
- HS nhìn bảng chép bài vào vở. Soát bài.
- Chấm chữa bài.
3, Hướng dẫn bài tập:
Bài 2 :
- GV nêu y/c. Cả lớp làm VBT - 1 h/s lên chữa bài.
a, Sóng vỗ oàm oạp
b, Mèo ngoạm miếng thịt.
c, Đừng nhai nhồm nhoàm.
Bài 3 :- GV chọn BT 3a
- HS đọc yêu cầu BT, làm bài cá nhân.
-Vài HS đọc bài làm của mình. NX.
C, Củng cố, dặn dò (2')
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ, dặn dò HS.
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2007
Toán Đ25
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I, Mục tiêu: Giúp h/s:
-Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng để giải quyết một số bài toán có nội dung thực tế.
II, Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ sẵn sơ đồ của bài toán .
III, Các hoạt động dạy học:
A, Bài cũ : (4 ') Chữa bài tập 4 tiết học trước. Đọc bảng chia 6.
B, Bàì mới : (29')
1, Hướng đãn tìm một trong các phần bằng nhau của một số:
- GV nêu bài toán trong SGK, cho h/s nêu lại.
- HS trao đổi nhóm đôi thảo luận câu hỏi : Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo (lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm).
- GV dùng hình vẽ để minh hoạ.
- H/s nêu được muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia số kẹo thành 3 phần bằng nhau mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo.
- H/s tự nêu bài toán giải như trong SGK.
+ Gv hỏi tiếp: muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
( lấy 12 cái kẹo chia làm 4 phần bằng nhau: 12 : 4 = 3 (cái kẹo)
+ Mỗi phần bằng nhau đó (3 cái kẹo) là 1/4 số kẹo.
+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? (lấy số đó chia cho số phần)
2,Thực hành:
Bài 1:-đọc yêu cầu của BT, lớp theo dõi trong SGK.
H/s làm bài - Chữa bài.trình bày bài làm bằng trả lời miệng. VD : 1/2 của 8 kg là 4 kg (nhẩm 8 : 2 = 4).
Phần b, c làm tương tự.
Bài 2:- 1HS đọc đề toán, lớp dọc thầm theo.
-1 H/s lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào vở.
- NX chữa bài. GVcủng cố kiến thức về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
C, Củng cố, dặn dò (2')
- Tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ, dặn dò HS.
Mĩ thuậtĐ5
( Đ/c Huyền soạn, dạy)
Tập làm văn Đ5
Tập tổ chức cuộc họp
I, Mục đích yêu cầu: H/s biết tổ chức cuộc họp. Cụ thể :
- Xác định rõ nội dung cuộc họp.
- Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học.
II, Đồ dùng dạy học: bảng phụ kẻ sẵn 5 bước tập tổ chức cuộc họp .
A, Bài cũ : (4')
- 2 h/s làm bài tập 1, 2 tiết tập làm văn tuần 4.
- 1 em kể lại câu chuyện ''dại gì mà đổi''.
B, Bài mới: (29')
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn bài tập:
a, Xác định y/c bài tập.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu bài và gợi ý nội dung cuộc họp. Lớp đọc thầm.
-GV: Bài '' cuộc họp của chữ viết''đã cho các em biết: Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý những gì? GV chốt.
+ Phải xác định nội dung cuộc họp bàn về vấn đề gì? có những vấn đề gì gợi ý trong SGK (giúp nhau hoạt động, chuẩn bị văn nghệ, chào mừng 20/11. Trang trí lớp học, giữ vệ sinh chung) có thể những vấn đề khác do em tự nghĩ ra.
VD : giúp đỡ bạn khi mẹ bạn bị ốm nặng.
+ Phải nắm được tiến trình của cuộc họp.
+ Nêu được tình hình của lớp.
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.
+ Nêu cách giải quyết.
+ Giao việc cho mọi người.
b, Từng tổ làm việc - các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung họp. GV theo dõi, giúp đỡ.
c, Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp theo các bước :
`- Mục đích cuộc họp (tổ trưởng nói)
- Nguyên nhân (tổ trưởng nói)
- Cách giải quyết (cả tổ trao đổi)
- Kết luận - phân công (tổ trao đổi thống nhất tổ trưởng chốt lại).
C, Củng cố, dặn dò (1')
- Nêu nội dung chính của tiết học.
- Nhận xét giờ: Khen ngợi tổ, cá nhân làm tốt.
- Dặn dò: Cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp.
Thể dục Đ10
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
I , Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học trò chơi "mèo đuổi chuột". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II, Địa điểm phương tiện :
Sân trường vệ sinh sạch sẽ, còi, kẻ vạch, dụng cụ vượt chướng ngại vật thấp.
III, Nội dung và phương pháp lên lớp:
A, Phần mở đầu (5')
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học .
- Tập khởi động.
- Trò chơi : "Qua đường lội "
B, Phần cơ bản (20')
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
+ Giáo viên cho tập hợp hàng ngang, dóng hàng(2 lần) .
+ Tổ trưởng điều khiển tập theo tổ ở khu vực đã phân công.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật:
+ GV cho HS tập theo đội hình hàng dọc, cách tập theo dòng nước chảy, mỗi em cách nhau 2-3m.
+ cán sự điều khiển cho lớp tập.
- Học trò chơi : "mèo đuổi chuột".
+ Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi luật chơi.
+ Cho HS chơi thử 1-2lần sau đó chơi chính thức.
C, Phần kết thúc (5/)
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò (Về nhà : ôn đi đều và vượt chướng ngại vật .)
File đính kèm:
- ldfahojweopkadihfiouaƯPFJAKSLDA (24).doc