I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34.
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Biết viết bản thông báo ngắn( theo kiểu quảng cáo) về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn các bạn đến xem.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
- Giấy, bút màu để viết và trang trí thông báo.
- Bảng phụ viết một mẫu của thông báo.
15 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 35 - Phan Thị Kiều Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
3. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. Nhóm HS yếu làm lại BT2, 4 vào vở ở nhà.
Luyện từ và câuĐ35
Ôn tập- Kiểm tra cuối học kì II( tiết 7)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng .
2. Củng cố và hệ thống hoá vốn từ theo các chủ điểm: lễ hội, thể thao, ngôI nhà chung, bầu trời và mặt đất.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học và 14 phiếu ghi tên các bài thơ và mức độ yêu cầu HTL.
- Bút dạ + 3 tờ phiếukhổ to kẻ sẵn bảng để HS làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Giới thiệu bài:
B. Giảng bài:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Cho HS về chỗ chuẩn bị rồi gọi HS lên bảng đọc bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc.
- GV cho điểm theo hướng dẫn.
2. Hoạt động 3: Làm bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài theo nhóm.
- GV phát phiéu và bút dạ cho 3 nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm có vốn từ phong phú nhất.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập theo lời giải đúng.
C. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- GV yêu cầu HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________
Thủ công Đ 35
Ôn tập chương III và IV
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học ở chương 3, 4.
- HS làm được một sản phẩm đã học ở chương 3, 4.
II. Chuẩn bị: Kéo giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ( 2/): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Dạy bài mới: (33/)
1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
- GV gọi vài HS nêu tên các bài đã học ở chương 3,
- GVnhận xét và chốt lại kiến thức đã học ở hai chương:
+ Chương 3 :
. Đan nong mốt
. Đan nong đôi
+ Chương 4:
. Làm lọ hoa gắn tường.
. Làm đồng hồ để bàn.
. Làm quạt giấy tròn.
- GV yêu cầu HS tự làm 1 sản phẩm mà mình yêu thích trong 5 bài đã học mà tuần trước chưa làm..
- HS thực hành làm sản phẩm mình đã chọn. GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GVtổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
3. Củng cố,dặn dò:(1’)
- GV hệ thống kiến thức.
- Nhận xét giờ. Dặn dò HS.
___________________________________
.
Chính tả Đ70
Kiểm tra đọc (Đọc hiểu + Luyện từ và câu)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Kiểm tra HS về khả năng đọc, hiểu nội dung văn bản và kiểm tra HS về kiến thức về phép so sánh, phép nhân hoá.
- Rèn cho HS kĩ năng làm kiểu bài trắc nghiệm.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. ổn định:
B. Bài mới:
1. GV ra đề:
- GV phát giấy kiểm tra cho HS
Đề bài:
Đọc thầm bài Cây gạo sau đó dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
a) Tả cây gạo.
b) Tả chim.
c) Tả cả cây gạo và chim.
2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?
a) Vào mùa hoa.
b) Vào mùa xuân.
c) Vào 2 mùa kế tiếp nhau.
3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
a) 1 hình ảnh.
b) 2 hình ảnh.
c) 3 hình ảnh.
4. Những sự vật nào trong đoạn văn được nhân hoá?
a) Chỉ có cây gạo được nhân hoá.
b) Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá.
c) Cả cây gạo, chim chóc và con đò đều được nhân hoá.
5. Trong câu: “ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. ”, tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào?
a) Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
b) Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.
c) Nói với cây gạo như nói với người.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài .
- Nhắc HS lúc đầu tạm đánh dấu bằng bút chì sau đó KT lại bài thật kĩ mới đánh dấu bằng bút mực.
2. HS làm bài:
- HS đọc thật kĩ bài văn và khoanh tròn vào ý đúng để trả lời câu hỏi vào trong vở kiểm tra.
3. Thu bài chấm- Nhận xét chung tiết học.
Biểu điểm:
Câu 1: ý a ( 2 điểm) Câu 4: ý b ( 2 điểm)
Câu 2: ý c ( 2 điểm) Câu 5 ý a ( 2 điểm)
Câu3: ý c ( 2 điểm)
___________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 5 năm 2008
Toán Đ 175
Kiểm tra định kì ( cuối học kì II)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả học tập môn Toán cuối kì II của HS, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng chủ yếu như sau:
- Tìm số liền sau của số có bốn hoặc năm chữ số.
- So sánh các số có bốn hoặc năm chữ số.
- Thực hiện phép cộng, trừ các số có bốn hoặc năm chữ số( có nhớ không liên tiếp), nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ không liên tiếp), chia số có bốn hoặc năm chữ số cho số có một chữ số.
- Đổi đơn vị đo độ dài, thời gian.
- Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. ổn định:
B. Ra đề kiểm tra:
Phần 1: Mỗi bài tập dới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 54829 là:
A. 54839 B. 54819 C. 54828 D. 54830
2. Số lớn nhất trong các số 8576; 8756; 8765; 8675 là:
A. 8576 B. 8756 C. 8765 D. 8675
3. Kết quả của phép nhân 1614 x 5 là:
A. 8070 B. 5050 C. 5070 D. 8050
4. Kết quả của phép chia 28360 : 4 là:
A. 709 B. 790 C. 7090 D. 79
5. Nền nhà của một phòng học là hình chữ nhật có chiều rộng khoảng:
A. 50 m B. 5 dm C. 5 m D. 5 cm
Phần 2. Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính:
16427 + 8109 93680 - 7245
2. Hình chữ nhật ABCD có kích thước như trên hình vẽ. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: A B
..........................................................
b. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 3cm
...............................................................
3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: D 5cm C
9m7cm = ... cm 6 giờ = ... phút
4. Giải bài toán:
Một vòi nước chảy vào bể trong 4 phút được 120 l nước. Hỏi trong 9 phút vòi nước đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước? ( Số lít nước chảy vào bể trong mỗi phút đều như nhau).
C. Hướng dẫn đánh giá:
Phần 1.( 2,5 điểm). Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Phần 2.( 7,5 điểm).
Bài 1:( 2 điểm) Bài 2:( 2 điểm) Bài 3:( 1 điểm) Bài 4:( 2,5 điểm)
_____________________________________
Tự nhiên và xã hội Đ 70
Ôn tập học kì II: Tự nhiên.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề “ Tự nhiên”
- Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên: Cây cối, con vật của quê hương.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Lồng bài mới.
B. Bài mới ( 35’)
1, Giới thiệu bài.
2, Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
- HS mở vở bài tập, quan sát bảng trong vở.
- HS hoàn thành bảng đó theo hướng dẫn của GV.
- HS đổi vở để kiểm tra chéo
- GV gọi một số HS lên trả lời trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
3, Hoạt động 2: Chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng.”:
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- GV chia bảng thành các cột tương ứng với số nhóm, nêu cách chơi,
- HS trong mỗi nhóm lần lượt lên bảng ghi tên các cây có thân mọc đứng, rễ cọc, …
- GV lưu ý HS mỗi HS trong nhóm chỉ ghi tên 1 cây và HS thứ nhất viết xong thì mới đến HS tiếp theo. …
- Sau 1 lượt chơi, GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá ( Mỗi lượt chơi, GV nói 1 đặc điểm của cây)
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
4, Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS.
________________________________
Tập làm vănĐ35
Kiểm tra viết (Chính tả + Tập làm văn)
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiểm tra HS về kĩ năng viết chính tả và làm văn có ND liên quan đến các chủ điểm đã học.
II. Các hoạt động dạy- học:
A. ổn định:
B. Nội dung kiểm tra:
1. Viết chính tả:
- GV yêu cầu HS nhớ lại và viết bài Mưa ( 2 khổ đầu).
- HS viết bài vào vở kiểm tra.
2. Làm văn:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 7 đến 10 câu) theo một trong những đề bài sau:
a) Kể về một người lao động.
b) Kể về một ngày lễ hội ở quê em.
c) Kể về một cuộc thi đấu thể thao.
3. GV thu bài- Nhận xét chung tiết kiểm tra .
C. Biểu điểm:
1, Chính tả: 5 điểm: Viết đúng chính tả, sai không quá 5 lỗi( sai 2 lỗi trừ 1 điểm)
2, Tập làm văn: 5 điểm: Viết thành một đoạn văncó chấm câu, rõ ràng, đủ ý.
_____________________________
Thể dục Đ 70
Tổng kết năm học.
I. Mục tiêu:
- Tổng kết, đánh giá kết quả học tập môn học Thể dục. Yêu cầu biết được khái quát những kiến thức, kĩ năng đã học và kết quả học tập của HS trong lớp.
- Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động, tích cực. Riêng em Giang chỉ cần biết cách chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- HS khởi động các khớp.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi HS ưa thích.
- Chạy chậm xung quanh sân tập.
2. Phần cơ bản
- Tổng kết, đánh giá kết quả học tập môn học Thể dục.
+ GV cùng HS hệ thống tóm tắt các kiến thức, kĩ năng đã học trong các phần: Đội hình đội ngũ, thể dực rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản, bài thể dục phát triển chung và trò chơi vận động.
+ Công bố kết quả học tập của HS.
+ Biểu dương những HS tích cực tập luyện, đạt kết quả tốt, nhắc nhở HS chưa hoàn thành các động tác cần tiếp tục tập luyện thêm để đạt mức hoàn thành.
- Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”.
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi cho HS hiểu.
+ HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- Chạy chậm theo vòng tròn, cúi người thả lỏng toàn thân, hít thở sâu.
- GV nhắc nhở HS một số vấn đề trong dịp hè.
- Nhận xét giờ học, kết thúc buổi học.
***************************************************************************
Phần kí duỵêt của giám hiệu
File đính kèm:
- ldfahojweopkadihfiouaƯPFJAKSLDA (15).doc