- Bài toán 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 20 103 x 4 + 19 513
b) 92 431 - 13 067 x 6
a) 80 412 + 19 513
= 99 925
b) 92 431 - 78 402
= 14 029
- Bài toán 2: Tính hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau với 2 lần số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau.
98 765 - 10 234 x 2 = 78 297
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 31-35 - Đỗ Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời.
Đợi đến lúc vừa nhất, người ta gặt mang về. Bằng những cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mật trân trọng và khe khắt giữ gìn, các cô gái làng Vòng làm ra thứ cốm dẻo và thơm ấy…
Cốm là thức quà riêng biệt của những cánh đồng lúa bát ngát, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam…
Theo Thạch Lam.
Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.
Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời.
Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
TOÁN: ÔN LUYỆN
GV cho HS chữa bài kiểm tra:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số liền trước của số 21 345 là:
A. 21 355 B. 21 346 C. 21 335 D. 21 344
b) Các số 21 345; 21 543; 21 453; 21 354 xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 21 345; 21 543; 21 453; 21 354.
B. 21 543; 21 453; 21 354; 21 345.
C. 21 453; 21 354; 21 345; 21 543.
Bài 2: (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Kết quả phép nhân 45 621 x 2 là:
A. 91 242 B. 45 623 C. 22 811
b) Kết quả phép chia 24 040 : 5 là:
A. 4 808 B. 8 404 C. 24 035
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
12 436 x 3 98 707 : 5
……………… ……………….
……………… ……………….
……………… ……………….
……………… ……………….
……………… ……………….
Bài 3: ( 2 điểm) Quận Ba Đình có 24 040 học sinh Tiểu học. Có số học sinh đó tham gia kỳ thi tốt nghiệp Tiểu học. Số học sinh nữ là 2612 học sinh. Hỏi quận Ba Đình có bao nhiêu học sinh nam tham gia kỳ thi tốt nghiệp Tiểu học?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN
Bài 1: Trong đoạn văn sau có những hình ảnh nào được nhân hóa?
Đứng giữa đám đông nào các chị gà mái, các cô cậu tơ choai, các chị vịt xiêm, … chú cao lớn hơn cả với bộ lông óng ánh, đầy vẻ hùng dũng.
Trên đầu chú mang một cái mào đỏ hình răng cưa nằm ngoẻn sang một bên. Cổ chú được phủ một lớp lông màu đỏ chói rủ dài xuống tận vai. Đuôi thì vắt cầu vồng lên với những chiếc lông màu tím than tuyệt đẹp. Ôi, cái mỏ của chú sao mà dễ sợ! Đã nhọn lại còn khoằm xuống. Rồi lại thêm đôi chân mập ú, có mang hai cái cựa sắc bén chẳng khác gì hai thanh kiếm của các võ sĩ thời xưa.
Bài 2: Em hãy viết 3 câu văn nói về cây cối và có sử dụng biện pháp nhân hóa.
TOÁN: ÔN LUYỆN
- GV tổ chức cho HS ôn luyện tùy theo mức độ:
HS trung bình, yếu.
HS khá, giỏi
- Bài toán 1: a) Tìm số lớn nhất trong các số sau:
78 423; 90 101; 56 813; 23 456.
b) Tìm số bé nhất trong các số sau:
10 238; 51 111; 49 895; 39 997.
- Bài toán 2: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
86 543; 90 124; 76 543; 68 792
90 124; 86 543; 76 543; 68 792.
- Bài toán 1: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
48 685; 24 536; 83 472; 79 877.
24 536; 48 685; 79 877; 83 472.
- Bài toán 2: Tính tổng của số lớn nhất có 5 chữ số; có chữ số hàng trăm là 8 và chữ số hàng đơn vị là 4 với số bé nhất cóp 5 chữ số; có chữ số hàng nghìn là 7 và chữ số hàng đơn vị là 2.
99 894 + 17 002 = 116 896
TUẦN 34
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN
LUYỆN ĐỌC BÀI: TRÊN CON TÀU VŨ TRỤ
HS luyện đọc tùy theo mức độ:
HS đọc hay (diễn cảm)
HS đọc đúng, chưa diễn cảm
HS đọc chậm, đánh vần.
Kim đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút. Tôi nghe thấy một tiếng nổ kinh khủng và cảm thấy con tàu đang bay lên một cách chậm chạp.
Mặt đất thông báo: “Đã bay được 70 giây”. Tôi không còn ngồi trên ghế được nữa, mà treo lơ lửng giữa trần và thân tàu. Tất cả bỗng nhiên nhẹ hẳn. Tay, chân và mọi bộ phận cơ thể như không còn của tôi nữa. Tất cả đồ đạc cũng bay. Suốt thời gian đó, tôi vẫn làm việc, theo dõi các thiết bị của con tàu, ghi chép mọi nhận xét vào cuốn sổ. Có lúc tôi quên mình đang ở đâu, đặt bút chì xuống cạnh người và lập tức nó bay ra xa.
Tôi nhìn thấy những dải mây nhẹ nhàng trôi trên trái đất thân yêu xa xôi, những ngọn núi, dòng sông, cánh rừng và bờ biển. Trên bầu trời đen có những ngôi sao sáng rực. Mặt trời so với lúc nhìn từ trái đất cũng rực rỡ hơn nhiều.
Theo Ga-ga-rin
Kim đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút. Tôi nghe thấy một tiếng nổ kinh khủng và cảm thấy con tàu đang bay lên một cách chậm chạp.
Mặt đất thông báo: “Đã bay được 70 giây”. Tôi không còn ngồi trên ghế được nữa, mà treo lơ lửng giữa trần và thân tàu. Tất cả bỗng nhiên nhẹ hẳn. Tay, chân và mọi bộ phận cơ thể như không còn của tôi nữa. Tất cả đồ đạc cũng bay. Suốt thời gian đó, tôi vẫn làm việc, theo dõi các thiết bị của con tàu, ghi chép mọi nhận xét vào cuốn sổ. Có lúc tôi quên mình đang ở đâu, đặt bút chì xuống cạnh người và lập tức nó bay ra xa.
Kim đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút. Tôi nghe thấy một tiếng nổ kinh khủng và cảm thấy con tàu đang bay lên một cách chậm chạp.
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
TOÁN: ÔN LUYỆN
- GV tổ chức cho HS ôn luyện tùy theo mức độ:
HS trung bình, yếu.
HS khá, giỏi
- Bài toán 1: Tính:
a) 20 000 + 60 000 - 50 000 =
b) 2 000 x 3 : 2 =
c) 12 000 - 24 000 : 6 =
a) 80 000 - 50 000 = 30 000
b) 6 000 : 2 = 3 000
c) 12 000 - 4 000 = 8 000
- Bài toán 2: Mua 6 quyển vở phải trả 13 200 đồng. Hỏi mua 7 quyển vở như thế phải trả bao nhiêu tiền?
13 200 : 6 = 2 200
2 200 x 7 = 15 400
- Bài toán 1: Số?
3064
- 507
x 5
: 4
3571; 15 320; 3830
- Bài toán 2: Một cửa hàng có 29 545 kg gạo, đã bán số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
29 545 : 5 = 5909
29 545 - 5909 = 23 636
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN
Chép lại đoạn văn và điền dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp.
Chiếc nón của mẹ xinh xinh màu lá trắng ngà láng bóng lá nọ xếp chéo lên lá kia đều được kết với nhau bằng những đường tơ trắng thân nón hình chóp miệng nón tròn vành vạnh và loe ra giữa nón nổi bật chiếc quai bằng lụa hồng hai đầu kết hai cái nơ nhỏ như hai cánh bướm lật nón ra em đếm được mười sáu vòng tròn nhẵn được kết theo khuôn nón với những nuộc gấc mịn màng giơ nón lên soi qua ánh sáng dưới tàn lá mỏng em thấy hiện ra hình ảnh cầu Tràng Tiền chùa Thiên Mụ nón còn ấp ủ trong lòng cả một bài thơ ở chóp nón nổi bật một ngôi sao kết bằng chỉ đỏ giữa ngôi sao lấp lánh một điểm sáng long lanh như hạt kim cương.
Chiếc nón của mẹ xinh xinh màu lá trắng ngà láng bóng, lá nọ xếp chéo lên lá kia đều được kết với nhau bằng những đường tơ trắng. Thân nón hình chóp. Miệng nón tròn vành vạnh và loe ra. Giữa nón nổi bật chiếc quai bằng lụa hồng, hai đầu kết hai cái nơ nhỏ như hai cánh bướm. Lật nón ra, em đếm được mười sáu vòng tròn nhẵn được kết theo khuôn nón với những nuộc gấc mịn màng. Giơ nón lên soi qua ánh sáng, dưới tàn lá mỏng, em thấy hiện ra hình ảnh cầu Tràng Tiền, chùa Thiên Mụ. Nón còn ấp ủ trong lòng cả một bài thơ. Ở chóp nón nổi bật một ngôi sao kết bằng chỉ đỏ. Giữa ngôi sao lấp lánh một điểm sáng long lanh như hạt kim cương.
TOÁN: ÔN LUYỆN
- GV tổ chức cho HS ôn luyện tùy theo mức độ:
HS trung bình, yếu.
HS khá, giỏi
- Bài toán 1: Viết vào ô trống:
Cạnh HV
4 cm
7 cm
12 cm
Chu vi HV
Diện tích HV
- Bài toán 2: Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều rộng 80 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
80 x 3 = 240
(240 + 80) x 2 = 640
- Bài toán 1: Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng 80 m. Tính cạnh của hình vuông.
(120 + 80) x 2 = 400
400 : 4 = 100
- Bài toán 2: Một hình chữ nhật có diện tích là 240 cm2. Chiều rộng của hình chữ nhật là 8 cm. Tính chu vi hình chữ nhật.
240 : 8 = 30
(30 + 8) x 2 = 76
TUẦN 35
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN
LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC
HS luyện đọc tùy theo mức độ:
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
TOÁN: ÔN LUYỆN
- GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chu vi HCN có chiều dài 32m và chiều rộng 15m là:
A. 46 m B. 79 m C. 62 m D. 94 m
b) Diện tích HV có cạnh 12 cm là:
A. 24 cm2 B. 48 cm2 C. 144cm2 D. 12 cm2
Bài 2: (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số lớn nhất trong các số 78 564; 86 574; 85 764; 84 657 là:
A. 78 564 B. 86 574 C. 85 764 D. 84 657
b) Biểu thức 24 307 + 14705 x 3 có giá trị là:
A. 24 307 B. 34 705 C. 68 422
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
65 432 x 2 99 989 : 6
……………… ……………….
……………… ……………….
……………… ……………….
……………… ……………….
……………… ……………….
Bài 3: ( 2 điểm) Hiện nay con 6 tuổi, bố 38 tuổi. Hỏi mấy năm nữa thì tuổi bố gấp 5 lần tuổi con?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN
Tổng kết môn học.
- GV thông qua kết quả môn học cho từng HS.
- GV nhận xét từng HS.
- Nhắc nhở HS ôn tập trong hè.
TOÁN: ÔN LUYỆN
Tổng kết môn học
- GV thông qua kết quả môn học cho từng HS.
- GV nhận xét từng HS.
- Nhắc nhở HS ôn tập trong hè.
File đính kèm:
- GAOL TUAN 31 32 33 3435 DO THI THU.doc