Giáo án Lớp 3 Tuần 3 Thứ Tư

I/Mục tiêu:

-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.

* HS đọc, làm được các bài tập cộng trừ trong phạm vi 5.

II/Chuẩn bị :

-Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số có các vạch chia giờ, phút).

-Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài

-Đồng hồ điện tử.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 3 Thứ Tư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Tư ngày .. tháng ... năm 2011 TOÁN XEM ĐỒNG HỒ I/Mục tiêu: -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. * HS đọc, làm được các bài tập cộng trừ trong phạm vi 5. II/Chuẩn bị : -Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số có các vạch chia giờ, phút). -Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài -Đồng hồ điện tử. III/Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định : 2.K/tra b/cũ:(4') - Học sinh giải lại bài tập 4 (SGK) - GV nhận xét - ghi điểm. 3.Bài mới: (30') Giới thiệu bài và ghi đề HĐ 1: GV giúp Học sinh nêu lại: - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - Bắt đầu từ thời gian nào đến thời gian nào? *ChoHS đọc: 1,2; làm: 1+4=; 0+5=; 2+2=, 2+3= - GV dùng mặt đồng hồ bằng bìa. - HS quan sát. Gọi HS lên quay các kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ), 5 giờ chiều ( 17 giờ), 8 giờ tối ( 20 giờ). - GV giới thiệu các vạch chia phút. HĐ 2:GV giúp Học sinh xem giờ, phút. - Cho Học sinh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm. + Cho Học sinh nhìn vào tranh đầu tiên. - Xác định vị trí kim ngắn trước. - Xác định vị trí kim dài ? - Tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có mấy vạch nhỏ ? - Vậy đồng hồ đang chỉ mấy giờ, mấy phút ? + Hướng dẫn tương tự như trên với 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút - GV lưu ý Học sinh 8 h 30 phút còn gọi là 8 rưỡi. - Nói: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kỹ vị trí các kim đồng hồ. HĐ 3: Thực hành: Bài 1: GV hướng dẫn Học sinh làm 1 vài ý đầu theo thứ tự: + Nêu vị trí kim ngắn. + Nêu vị trí kim dài. + Nêu giờ, phút tương ứng. + Trả lời câu hỏi của bài tập. Bài 2: Cho Học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa. Bài 3:GV giới thiệu : Đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút. - Hỏi: Hình A đồng hồ chỉ mấy giờ ? Bài 4: - Y/CHS quan sát ĐH bài tập 4. - Gọi HS làm miệng BT. * Chấm bài nhận xét. - Theo dõi nhận xét tuyên dương. HĐ 4: Củng cố - Dặn dò.(2') - Nhận xét tiết học, - Bài sau: Xem đồng hồ (tiếp) - 1 Học sinh lên bảng giải - cả lớp theo dõi. - CNTL: 24 giờ - CNTL: Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. * CNđọc, làm bài vở. - Lớp quan sát. - Xung phong lên bảng thực hành quay các kim... - Học sinh nhìn vào tranh vẽ trong SGK. - Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít. - Kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1. - ...5 vạch nhỏ chỉ 5 phút. - 8 giờ 5 phút. - Nghe - Nghe - CN nêu yêu cầu bài. - Học sinh nêu - Các ý còn lại Học sinh tự làm vào vở. - HS nêu miệng kết quả. - CN đọc yêu cầu của bài - Học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa. - Học sinh kiểm tra chéo bài của nhau rồi chữa bài - CN đọc yêu cầu của bài: - Học sinh quan sát trong SGK - Học sinh nhêu miệng - CNTL: 5 giờ 20 phút. + Học sinh đọc yêu cầu của bài: - Lớp quan sát bài 4. - CN xung phong làm miệng. - Lớp nhận xét tuyên dương. Nghe TẬP ĐỌC: QUẠT CHO BÀ NGỦ I/Mục tiêu: -Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và gữa các khổ thơ -Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc cả bài thơ). * HS đọc, viết được: o, b, ba. II/Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn Học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. III/Hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định : 2.K/ tra b/cũ: (5') - Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại bài Chiếc áo len - GV : Nhận xét - ghi điểm. 3.Bài mới: (30')Giới thiệu bài và ghi đề HĐ 1: Luyện đọc: a) GVđọc bài thơ. b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng dòng thơ : * Cho HS đọc: o, b. - Rút từ khó: Lặng, chích choè, vẫy quạt + Đọc từng khổ thơ trước lớp: Hỏi: Bài thơ này có mấy khổ thơ ? - Cho HS đọc từng khổ thơ. - Học sinh đọc lời giải nghĩa từ thiu thiu trong SGK. Đặt câu với từ thiu thiu. - Hướng dẫn Học sinh ngắt nhịp đúng trong câu. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Gọi HS thi đọc trong nhóm. HĐ 2: Hướng dấn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc KT, thảo luận câu hỏi SGK. - Gọi HS lần lượt trả lời. - Theo dõi nhận xét bổ sung. + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? + Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ? + Bà mơ thấy gì ? - Rút ra ND bài ghi bảng: + Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. HĐ 3: Học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn Học sinh học thuộc tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ theo cách xoá dần từng dòng thơ, từng khổ thơ. * Cho HS viết : o, ba. - Cho Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ thơ: - Cả lớp và GV bình chọn bạn thắng cuộc. 4. Củng cố - dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ. - Chuẩn bị bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. - 2 Học sinh kể tiếp nối nhau bài Chiếc áo len. - Học sinh nhận xét . - Lớp nghe. - CN đọc nối tiếp từng dòng thơ. * Cn đọc. - CN, N, lớp. - CNTL - Cn đọc nối tiếp khổ thơ - 1 Học sinh đọc - CN, N, lớp luyện đọc. - Từng cặp Học sinh đọc. - Các nhóm đọc tiếp nối nhau. - 1,2 em đọc khổ thơ, lớp đọc thầm, thảo luận câu hỏi SGK. - CN xung phong trả lời. - Cn nhận xét, bổ sung. - CNTL: Bạn quạt cho bà ngủ - CNTL: Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường; Cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ. Chỉ có một chú chích choè đang hót. - CNTL: Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. - Cn, lớp đọc lại ND bài BL. - Học sinh đọc * Cn viết vở. - Cn thi đọc thuộc lòng KT, cả bài. - Nghe TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/Mục tiêu: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. * HS viết tiếp bài chưa xong II/Chuẩn bị : -Các hình trong SGK-Trang 14, 15 III/Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định : 2.K/tra b/cũ: (4') Bệnh lao phổi - Nêu nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi ? - Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ? 3.Bài mới: (30')Giới thiệu bài và ghi đề HĐ 1: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3/ 14 * Cho HS viết tiếp bài chưa xong. Hỏi: + Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa ? + Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? + Theo bạn, khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc ? + quan sát hình 2 trang 14 bạn thấy máu được chia làm mấy phần ? Đó là những phần nào ? + Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 13 trang 14, bạn thấy huyết cầu đỏ hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ? + CQ vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ? - GV kết luận , bổ sung: HĐ 2: Làm việc với SGK: - Cho HS làm việc theo cặp + Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu. + dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực. + Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình. - Theo dõi nhận xét bổ sung. KL: CQ tuần hoàn gồm có: Tim và các mạch máu. * Chấm bài nếu HS viết xong. 4. Củng cố - dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học: - Về xem lại bài và CB bài : Hoạt động tuần hoàn. - CNTL: Do vi khuẩn lao gây ra - CNTL: Hô hấp. - Lớp quan sát tranh SGK. * CN viết bài. - Xung phong TLCH. - CNTL - CNTL - TL: chất lỏng. - CN quan sát TL. - CNTL, lớp bổ sung. - CNTL, lớp bổ sung. - Các cặp quan sát, thảo luận. - 1 số cặp Học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Lớp bổ sung. - Lớp nghe. - Nghe

File đính kèm:

  • docThứ Tư.doc
Giáo án liên quan