A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý những từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe.
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 26 Năm 2007 chuẩn kiến thức kĩ năng sống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày giổ tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa T
- Tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết 25) (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
+ Tìm các chữ viết hoa trong bài ?
- T, D, N (NH)
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
- HS nghe và quan sát.
- HS tập viết chữ T trên bảng con
- GV quan sát, sửa sai cho HS
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2HS đọc
- GV giới thiệu: Tân Trào là 1 xã thuộc huyện Sơn Dương….là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng.
- HS nghe
- GV đọc, Tân Trào
- HS tập viết bảng con
- GV sửa sai cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2HS đọc
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao; nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương…
- HS nghe
- GV đọc: Tân Trào, giỗ tổ
- HS viết bảng con 3 lần
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3. HD viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe
- HS viết bài
4. Chấm, chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
- HS nghe
5. Củng cố - dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Toán
Tiết 129: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bảng số liệu trong bài học.
III. Các HĐ dạy học:
A. Ôn luyện: - Làm bài tập (tiết 128) (1HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
+ Hoạt động 1: Thực hành.
1. Bài 1: Rèn kĩ năng xử lý số liệu của dãy số liệu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền số liệu thích hợp vào bảng
+ Các số liệu đã cho có ND gì ?
- Là số thóc gia đình chị út….
+ Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch ở từng năm ?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu
- HS quan sát
+ Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao?
- Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001
- HS làm bài vào SGK
- HS nêu kết quả
- GV nhẫn xét - ghi điểm
2. Bài 2 (138)
* Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu.
- Bảng thống kê ND gì?
- Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm …..
- Bản Na trồng được mấy loại cây ?
- 2 loại cây
- Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ?
- Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn…
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ?
- Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là:
2165 - 1745 = 420 (cây)
- GV gọi HS làm phần (b)
- 1HS lên bảng + lớp làm vào vở.
Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là:
- GV nhận xét
2540 + 2515 = 5055 (cây)
c. Bài tập 3: Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc dãy số trong bài
- GV yêu cầu HS làm vào vở
a. Dãy đầu tiên có 9 số
b. Số thứ tự trong dãy số là 60
- HS đọc bài nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
d. Bài tập 4.
* Phân tích, xử lý số liệu trong bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- HS làm SGK - nêu kết quả
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội
Tiết 52: Cá
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
- Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
- Nêu ích lợi của cá.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình vẽ trong SGK
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua? ( 2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát
* Tiến hành
- GV nêu yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK.
- HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ?
Bên trong cá có xương sống không ?…
- Đại diện nhóm trình bày
- Mỗi nhóm giới thiệu một con cá - nhóm khác nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ?
- Vài HS nêu
* Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây.
b. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Thảo luận ích lợi của cá.
* Tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết?
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên.
+ Nêu ích lợi của cá ?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS nhận xét.
* GV kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người…
3. Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 16 tháng 3 năm 2007
Âm nhạc:
Tiết 26: Ôn tập bài hát: Chị ong nâu và em bé nghe nhạc
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu, thuộc lời 2 của bài hát.
- Tập bi ểu diễn bài hát.
- Nghe 1 bài hát thiếu nhi hoặc một bài hát dân ca.
II. Chuẩn bị:
- 1số động tác phụ hoạ cho bài hát.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Hát lời 1 bài Chị ong Nâu và em bé? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Ôn tập lời 1 bài hát
"Chị ong Nâu và em bé và học lời 2.
- GV nêu yêu cầu
- HS ôn lại lời 1 của bài hát
(nhóm, bàn, CN)
- GV nghe - sửa sai
- GV hát
- GV hát mẫu lời 2
- HS nghe
- HS đọc đồng thanh lời ca
+ GV dạy HS hát lời 2 theo hình thức móc xích
- HS học hát theo hướng dẫn của giáo viên
- HS hát lời 1 + lời 2
- GV quan sát sửa sai
- HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu hoặc theo nhịp 2
b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV hướng dẫn một số động tác phụ hoạ
- HS quan sát
- HS thực hiện theo giáo viên
- GV gọi 1 số HS lên múa
- 2 - 3 nhóm HS lên múa phụ hoạ trước lớp.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Nghe nhạc
- GV hát 21 bài hát bất kỳ
- HS nghe
+ Em hãy nêu tên bài hát và tên tác giả ?
- HS nêu
- GV hát lại lần 2.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà chuẩn bị bài
Chính tả (nghe viết)
Tiết 52: Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết đúng 1 đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao.
2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc phần dễ lẫn, dễ viết sai r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ khổ to kẻ bài 2 a
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - GV đọc; dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh nghe - viết.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn viết
- HS nghe
- 2HS đọc lại
+ Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ?
- Có bưởi, ổi, chuối, mít
+ Đoạn văn có mấy câu
- 4 câu
+ Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao?
- Những chữ đầu câu tên riêng…
- GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài viết
- HS nghe - viết bài
- GV theo dõi uấn nắn cho HS
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết
- HS đổi vở - soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu
- 3 nhóm HS thi tiếp sức
- Các nhóm đọc kết quả
R, rổ, rá, rùa,rắn…..
d: dao, dây, dế…
gi: giường, giày da, gián, giao …
- GV nhẫn xét - ghi điểm
4. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Tập làm văn
Tiết 26: Kể về một ngày hội
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể về 1 ngày hội theo các ,gợi ý - lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
II. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC: Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1?
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS kể
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu
+ Em chọn kể về ngày hội nào ?
- HS phát biểu
- GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội
- HS nghe
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- 1HS giỏi kể mẫu
- Vài HS kể trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội.
Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu
- HS nghe - HS viết vào vở
- 1 số HS đọc bài viết
- HS nhận xét.
- GV thu vở chấm 1 số bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 130: Kiểm tra định kỳ
I. Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
2319 x 4 6487 : 3
1409 x 5 3224 : 4
Bài 2: Tính giá trị biểu thức (2đ)
238 - (55 - 35) 201 + 39 : 3
(421 - 200) x 2 81 : (3x3)
Bài 3: >,<, = (2đ)
1 km……985 m 50 phút ……1 giờ
797 mm ….1m 60 phút ……. 1giờ
Bài 4: (4 điểm)
Tính chu vi hình chữ nhật có cạnh dài là 1327 cm, cạnh ngắn là 696 cm (tính 2 cách)
II. Đáp án
Bài 1 (2Đ): Mỗi phép tính đúng được 0, 5 đ.
2319 1409 6487 3 32224 4
4 5 04 2162 02 806
9276 7045 18 24
07 0
1
Bài 2 (2 đ): Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ
238 - (55 - 35) = 238 - 20
= 218
(421 - 200) x 2 = 221 x 2
= 442
201 +39 : 3 = 201+ 13
= 214
81 : (3 x 3) = 81 : 9
= 9
Bài 3: (2đ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ
1km > 985 m 50phút < 1 giờ
797mm < 1m 60 phút = 1 giờ
Bài 4 (4đ)
Tóm tắt (0,25 đ)
Bài giải
Cạnh dài : 1327 cm
Cách 1 (2,25 đ)
Cạnh ngắn: 969 cm
Nửa chu vi HSN đó là (0,5 đ)
Chu vi:……cm ?
1327 + 969 = 2296 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là: (0,5 đ)
2296 x 2= 4592 (cm) (05 đ)
Đáp số : 4592 cm (0,25)
Cách 2: (1,5 đ)
Chu vi hình chữ nhật đó là: (0,5 đ)
( 1327 + 969) x 2 = 4592 (cm) (0,5)
Đáp số: 4592 cm (0,5)
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần
File đính kèm:
- giao an lop 3 T26.doc