Giáo án Lớp 3 Tuần 25 Thứ năm

1.Ổn định (1ph)

2.K/tra b/cũ - Kiểm tra 2 học sinh(5ph)

- Muốn tính cvhình chữ nhật ta làm thế nào ?

- Chấm một số vở về nhà của HS

3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đề (1ph)

HĐ 1(26ph): Hướng dẫn luyện tập

 Bài 1:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải theo 2 bước

+ Tính giá trị tiền mỗi quả trứng

4500 : 5 = 900 (đồng )

+ Tính số tiền mua 3 quả trứng

900 x 3 = 2700 (đồng )

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 25 Thứ năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP/129 I/ Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng giải: “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị “ -Rèn luỵên kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức.(1; 2; 3; 4a,b) II/ Các hoạt động dạy học GV HS 1.Ổn định (1ph) 2.K/tra b/cũ - Kiểm tra 2 học sinh(5ph) - Muốn tính cvhình chữ nhật ta làm thế nào ? - Chấm một số vở về nhà của HS 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đề (1ph) HĐ 1(26ph): Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải theo 2 bước + Tính giá trị tiền mỗi quả trứng 4500 : 5 = 900 (đồng ) + Tính số tiền mua 3 quả trứng 900 x 3 = 2700 (đồng ) Bài 2 - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán theo 2 bước + Tính số gạch lót nền mỗi căn phòng: 2550 : 6 = 425 ( viên ) + Tính số gạch lát nền 7 căn phòng 425 x 7 = 2975 ( viên ) Bài 3: - Cho học sinh thực hiện từng phép tính. Bài 4: Tính giá trị biểu thức (a,b) HĐ 2(2ph): Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Tiền Việt Nam Nhận xét tiết học - 2 học sinh lên bảng ( Chiều dài cộng chiều rộng nhân 2 ) - 1 HS giải bài tập 4/129 - HS lắng nghe GV giới thiệu bài - Vài HS đọc lại đề bài - 1 học sinh trình bày bài giải - Cả lớp làm vào vở Giá tiền mỗi quả trứng là: 4500 : 5 = 900 (đồng ) Số tiến mua 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 (đồng ) ĐS: 2700 đồng - 1 học sinh đọc đề toán - 1 học sinh lên trình bày bài giải - Cả lớp làm vở Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng 2550 : 6 = 425 ( viên ) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 ( viên ) ĐS: 2975 viên -Thực hành từng phép tính ********************************** CHÍNH TẢ( Nghe-viết): HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN PHÂN BIỆT:Tr/ch; ưt/ưc I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng bài: “ Hội đua Voi ở Tây Nguyên” trình bày đúng h /thức bài văn xuôi - Làm đúng các bài tập 2 a/b II/Chuẩn bị : - 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học GV HS 1.Ổn định (1ph) 2.K/tra b/cũ - 2 học sinh lên bảng (5ph) - Cả lớp viết bảng con - Giáo viên cho học sinh ghi các từ: trong trẻo, chông chênh, bứt rứt, tức bực. 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đề (1ph) HĐ 1 (12ph) Hướng dẫn học sinh nghe viết a. Hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả - Rèn viết tiếng khó: Xuất phát, chiêng trống, man – gát. b. Giáo viên đọc cho học sinh viết - Dò lại bài - Giáo viên chấm 5 bài Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập 2b - Giáo viên dán bảng 4 tờ phiếu mỗi học sinh lên bảng thi làm bài Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải + Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. + Gió đừng làm đứt dày tơ HĐ 2 (2ph): Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - 2 học sinh lên bảng - Cả lớp viết bảng con : trong trẻo, chông chênh, bứt rứt, tức bực. - HS theo dõi, lắng nghe GV giới thiệu bài - Vài HS đọc lại đ - 1 học sinh đọc lại - Học sinh viết vào bảng con - Học sinh viết vào vở - Học sinh dò lại bài - 4 học sinh lên bảng thi làm bài - Cả lớp làm vở - 4 học sinh đọc kết quả - Một số học sinh đọc lại các câu thơ hoàn chỉnh. ************************************** LUYỆN TỪ & CÂU NHÂN HÓA ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO I/Mục tiêu: -Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa (BT 1) -Xác định được bộ phận câu trả lời cho CH vì sao? (BT2) -Trả lời đúng 2-3 CH vì sao? Trong BT3 II/Chuẩn bị : - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1 - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở bài tập 2,3 III. Các hoạt động dạy học GV HS 1.Ổn định (1ph) 2.K/tra b/cũ - Kiểm tra 2 học sinh(5ph) + Tìm những từ chỉ các hoạt động nghệ thuật ? + Tìm những từ chỉ các môn nghệ thuật ? 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đề (1ph) HĐ 1 (26ph):H dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 1: * Giáo viên nêu câu hỏi: + Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ. + Các sự vật, con vật được tả bằng những từ nào ? - Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay ? - Giáo viên dán bảng lớp 4 tờ phiếu mời 4 nhóm học sinh lên bảng. Giáo viên chốt lời giải đúng: + Tên sự vật, con vật: Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời. + Các sự vật, con vật được gọi: chị, cậu, cô, bác. + Các sự vật, con vật được tả: phất phơ bún tóc, áo trắng, khiêng nắng qua sông, chăn mây trên đồng, đạp xe qua ngọn núi. * Giáo viên hỏi: Cách gọi và tả sự vật và con vật có gì hay ? b. Bài tập 2 - Giáo viên mời 1 học sinh làm bài trên bảng lớp ( gạch dưới bộ phận câu trả lời, câu hỏi: Vì sao ? trong từng câu văn viết trên bảng ) Câu a: Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá. Câu b: Những chàng man – gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. Câu c: Chị em Xô – phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. c. Bài tập 3 Câu a: Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? Câu b: Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt ? Câu c: Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống ? Câu d: Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ? HĐ 2 (2ph): Củng cố - dặn dò: - Giáo viên dặn học sinh về nhà viết vào vở các câu trả lời câu hỏi của bài tập 3. Tập đặt câu hỏi: Vì sao ? đối với hiện tượng xung quanh. - Gọi vài em tập đặt câu hỏi Vì sao ? Nhận xét tiết học Bài sau: Mở rộng vốn từ: Lễ hội - Dấu phẩy. - 2 học sinh lên bảng trả lời + Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, viết kịch, quay phim, nặn tượng. - Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài - Vài HS đọc lại đề bài - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ và làm bài trả lời câu hỏi ( theo nhóm ) - 4 nhóm học sinh lên bảng thi tiếp sức: Mỗi nhóm gồm 5 em tiếp nối nhau điền câu trả lời vào bảng. - Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng - Học sinh đọc lại bài: “ Hội vật “ trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Vì ai cũng muốn biết ông Cản Ngũ trông như thế nào ? Vật tài như thế nào? - Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ. - Vì ông muốn đánh lừa Quắm Đen - Vì anh mắc mưu ông. Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì cả về mưu trí, kinh nghiệm và sức lực anh đều kém xa ông Cản Ngũ. - HS 1 : Vì sao lớp em đạt lớp xuất sắc. - HS 2 : Vì sao em học giỏi. - HS3 : Vì sao em bị ốm. - HS 4 : Vì sao em đến lớp trễ. -HS 5 : Vì sao em học yếu. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI CÔN TRÙNG I. Mục tiêu: - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận bên ngoài của các côn trùng trên hình vẽ hoawcjvaatj thật. - Kể tên được một số côn trùng có lợi và một số con trùng có hại đối với con người. - Nêu được một số cách tiêu diệt nhưng côn trùng có hại II/Chuẩn bị : - Các hình trong SGK/96 - 97 - Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng III. Các hoạt động dạy học GV HS 1.Ổn định 2.K/tra b/cũ + Gọi 1 HS đọc ghi nhớ * Giáo viên nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đề HĐ 1(15P): Quan sát và thảo luận - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh các côn trùng trong SGK/ 96-97. + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con trùng có trong hình. Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể của chúng có xương không ? -Cho các nhóm giới thiệu về một con. * Giáo viên kết luận: Côn trùng là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loại côn trùng đều có đốt. HĐ 2(15P) Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh con trùng sưu tầm được - Kể được tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người. - Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng có hại -Làm việc theo nhóm - Làm việc cả lớp * Giáo viên nhận xét và khen các nhóm làm việc tốt, sáng tạo. HĐ 3(3P) Củng cố - dặn dò - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ bài - Dặn HS về nhà tìm hiểu cách nuôi ong, quan sát các đặc điểm bên ngoài của tôm cua * Chuẩn bị bài sau: Tôm – Cua * Nhận xét tiết học - HS đọc ghi nhớ bài - HS theo dõi lắng nghe GV giới thiệu bài - Vài HS đọc lại đề bài - Học sinh làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung - Các bạn nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm + Có ích + Có hại + Nhóm có ảnh hưởng đến con người. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và cử người thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chúng những con trùng có ích và cách nuôi những côn trùng đó. - Cả lớp đọc - HS thảo luậ theo cặp và trả lời : đối với các loại côn trùng có hai cho sức khoẻ như dán, muỗi, ruồi chúng ta có thể phun thuốc diệt, thường xuyên quét dọn sạch sẽ nhà cửa, đường làng, ngõ xóm, phát quang bụi rậm, khai thông cống rãnh để chúng không phát triển được. Với các loại côn trùng có hại cho mùa màng dùng thuốc diệt, dùng các con côn trùng khác để tiêu diệt -Đọc ghi nhớ -Chú ý lắng nghe

File đính kèm:

  • docThứ năm.doc