Giáo án Lớp 3 Tuần 25 Buổi sáng chuẩn kiến thức

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ trong bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

B. Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật .

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 25 Buổi sáng chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chân phân thành các đốt, Phần lớn các côn trùng đều có cánh. Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ? - Nhiều HS nhắc lại KL. Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. * Mục tiêu: Kể được tên 1 số côn trùng có ích mà 1 số côn trùng có hại đối với con người - Nêu được 1 số cách diệt trừ côn trùng có hại * Tiến hành - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trưng thật thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì - con người. - Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và thuyết minh. - Bước 2: Làm việc cả lớp - HS nhận xét - GV nhận xét. 3. Dặn dò; - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Buổi chiều Tiết 1.Mĩ thuật Giáo viên chuyên biệt dạy Tiết 2.Toán ôn tập Tiết 3.Tiếng việt ôn tập -------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2012 Tiết 1. Chính tả (Nghe viết) Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm đúng các bài tập điền vào ô trống có âm, vần dễ lẫn; tr/ch. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + 3 tờ phiếu ghi ND bài 2a. III. Các HĐ dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. KTBC: - GV đọc: Trong trẻo, chông chênh + GV nhẫn xét. HĐ2. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. HĐ3. HD nghe - Viết HS viết bảng con a. HD chuẩn bị - HS nghe - GV đọc 1 lần bài chính tả - 2HS đọc lại - 5 câu + Đoạn viết có mấy câu? - Viết hoa + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? - GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất - HS nghe viết - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS viết vào vở - GV theo dõi uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS nghe đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm HĐ4. HD làm bài tập * Bài 2 (a) - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài - GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu - HS đọc kết quả nhận xét. - Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh - GV nhận xét a. trông, chớp,trắng, trên, HĐ5. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Tiết 2. Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng giải "bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? - Rèn luyện kỹ năng viết và tính giá trị của biểu thức. B. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: KTBC: - Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? + GV nhận xét. Hoạt động 2: Giới thiệu bài Hoạt động 3: Thực hành -2HS Bài 1.Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng Tóm tắt Bài giải 5 quả trứng: 4500 đồng Giá tiền mỗi quả trứng là: 3 quả trứng:…….đồng 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 900 x 3 = 2700 (đồng) - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 2700 (đồng) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở + 2HS lên bảng Tóm tắt Bài giải 6 phòng: 2550 viên gạch Số viên gạch cần lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên gạch) Số viên gạch cần lát 7 phòng là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 425 x 7 = 2975 (viên gạch) - GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng toán gì ? Đáp số:2975 viên gạch - Rút về đơn vị -Bước nào nào bước rút về đơn vị trong 2 bài toán ? - HS nêu Bài 3: * Củng cố về điền số thích hợp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu - GV hướng dẫn một phép tính: - Trong ô trống 1 em điền số vào? Vì sao? - Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km - GV yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm vào SGK. - Gọi HS nêu kết quả - Vài HS nêu kết quả - GV nhận xét. Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ Quãng đường đi 4 km 8 km 16 km 12 km 20 km Bài 4: Củng cố về tính giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5 = 90x5 = 12 = 450 III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? 3HS - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 3. Đạo đức. Thực hành kĩ năng giữa học kì 2. ---------------------------------------- Tiết 4. Thủ công: Làm lọ hoa gắn tường I. Mục tiêu: -Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Mẫu lọ hoa gắn tường làm = giấy. - Tranh quy trình, giấy TC, keó. III. Các HĐ dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy - HS quan sát + Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa? - HS nêu - GV mở dần lọ hoa - HS quan sát + Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ? - HCN + Lọ hoa được làm = cách nào ? - Gấp cách đều HĐ 2: GV hướng dẫn mẫu. - Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. - HS quan sát. - B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Soay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt ( L2) cho đến hết tờ giấy. - HS quan sát B1: Cách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp thân lọ hoa. - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân, kéo khi nào tạo thành chữ V. - HS quan sát. B3: Làm thành lọ hoa gắn tường. - Dùng bút chì kẻ thành đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy. Bôi hồ vào 1 nếp gấp ngoài cùng… - HS nghe- quan sát. *Thực hành: - 2- 3 HS nhắc lại các bước. - GV tổ chức cho Hs tập gấp lọ hoa gắn tường. - HS thực hành. HĐ 3: Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và KN thực hành. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - QS buổi chiều Tiết1 Toán. ôn tập Tiết 2.Tiếng việt ôn tập Tiết 3.Giáo dục kỹ năng sống. --------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1.Tập làm văn : Kể về lễ hội I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 1 bức ảnh. II. Đồ dùng dạy học: - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK. III. Các HĐ dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. KTBC: Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? + GV nhận xét. HĐ2. Giới thiệu bài HĐ3. HD làm bài tập 3HS a. Bài 1 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV viết lên bảng 2 câu hỏi: - HS quan sát tranh + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? - Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau. - Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - HS nhận xét - GV nhận xét VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm..Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu. - GV ghi điểm. ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội. HĐ4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2.Thể dục giáo viên chuyên biệt dạy ------------------------------------------------------------ Tiết 3.Toán Tiền Việt Nam A. Mục tiêu: - Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng) - Biết thực hiện các phép tính cộng; trừ các số với đơn vị tiền tệ VN. B. Đồ dùng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: KTBC: - Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 - GV nhận xét. Hoạt động 2: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hình thành bài mới Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ. * HS nắm được đặc điểm và giá trị của các tờ giấy bạc. 2HS - GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ - HS quan sát + Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ? + 5000 đ: màu xanh... +1000 đ: màu đỏ. + Nêu giá trị các tờ giấy bạc ? - 3HS nêu + Đọc dòng chữ và con số ? - 2HS đọc Hoạt động 3: Thực hành a. Bài 1 (130) * Củng cố về tiền Việt Nam - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời + Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ? - Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ - GV hỏi tương tự với phần b, c + Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ b. Bài 2(131) * Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng trừ với đơn vị tiền Việt Nam. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ - HS quan sát phần mẫu - HS nghe - HS làm bài - Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ? - Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ + Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao? - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ. c. Bài 3 (131) * Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS quan sát + trả lời + Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất + ít nhất là bóng bay: 1000đ Đồ vật nào có giá tiền nd nhất? + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ + Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ? - Hết 2500 đồng. + Làm thế nào để tìm được 2500 đ? - Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1chiếc bút chì:1000đ + 1500đ = 2500đ Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? 2HS - Chuẩ bị bài sau. Tiết 4.Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần ---------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1Tiếng việt ôn tập Tiết 2.Toán. ôn tập Tiết 3.Hoạt động tập thể. --------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3.doc
Giáo án liên quan