I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý cho trước. HS giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* HSKT: Luyện đọc 1- câu theo sự giúp đỡ của giáo viên
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 25 Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a biểu thức.
- HS thi đua theo nhóm 5
49 x 4 : 7 = 196 : 7
= 28
45 x 2 x 5 = 90 x 5
= 450
234 : 6 : 3 = 39 : 3
= 13
- Nhắc lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi
______________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 23 : NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ VÌ SAO ”
I. Mục đích yêu cầu
- HS nhận ra hiện tượng nhân ho, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá(BT1)
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao?(BT2)
- Trả lời đúng các câu hỏi vì sao?trong bài tập 3.
- Rèn kĩ năng nhận biết các cách nhân hóa, đặt và trả lời câu hỏi vì sao.
* HSKT : Luyện đọc, viết lại câu có hình ảnh nhân hóa, luyện đặt và trả lời câu hỏi vì sao theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- SGK, giáo án, phiếu bài tập BT1.
2. Học sinh:- Sách giáo khoa.
3. Hình thức:- HS làm bài cá nhân, nhóm 4(BT1); nhóm 2(BT3)
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra đầu giờ
- Nêu một số từ ngữ về nghệ thuật:
- Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên đọc bài thơ
- Cho học sinh trả lời ra phiếu bài tập.
+ Chỉ người làm nghệ thuật: Ca sĩ, diễn viên, nhạc sĩ...
+ Chỉ hoạt động của người làm nghệ thuật: Hát, múa, biểu diễn, đạo diến, đóng phim….
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc bài thơ theo nhóm 4 và trả lời câu hỏi theo phiếu bài tập
- Học sinh trả lời đúng, nhanh
Học sinh làm như bảng sau:
Tên những vật được nhân hoá
Cách nhân hoá
a. Những vật ấy
được gọi bằng
b. Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ
Lúa
chị
phất phơ bím tóc
Tre
cậu
bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò
áo trắng, khiêng nắng qua sông
Gió
cô
chăn mây trên đồng
Mặt trời
bác
đạp xe đạp qua ngọn núi
Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm
- Quan sát học sinh làm
- Gọi học sinh lên bảng làm
- Nhận xét
Bài tập 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm
- Quan sát học sinh làm
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhắc lại các cách nhân hoá
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào nháp
- Học sinh lên bảng làm
+ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.
+ Những chàng man – gát rất bình bĩnh vì họ thường là những ngời phi ngựa rất giỏi.
+ Chị em Xô- Phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiều người khác.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm 2.
- 1 số nhóm báo cáo kết quả
+ Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vui ai cũng muốn xem mặt ông, xem tài ông Cản Ngũ.
+ Lúc đầu keo vật xem chứng chán ngắt vì Quắm Đen thua ông Cản Ngũ.
- Nhắc lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi.
_________________________________________________________
Thứ sáu ngày 01 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tiết 125: TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Học sinh biết các mệnh giá của tiền Việt Nam.
- Biết sử dụng tiền, tiết kiệm, đúng mục đích.
* HSKT: Nhận biết các tờ Tiền Việt Nam, luyện làm bài tập 1, 2 theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :- Tiền có mệnh giá khác nhau , SGK, giáo án.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra đầu giờ
- Quay kim đồ hồ chỉ 8 giờ 13 phút, 7 giờ 9 phút và hỏi
- Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000, 5000, 10000
- Giáo viên đưa ra các tờ tiên cho học sinh quan sát.
- Nhận xét
2.3.Thực hành
Bài tập 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh trả lời miệng
- Nhận xét
Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài tập 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn: Làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh quay kim đồng hồ theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh quan sát và nhận xét về màu sắc, chữ số của các tờ 2000, 5000, 10000
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời miệng
Trong chú lợn có 6200 đồng
Trong chú lợn có 8400 đồng
Trong chú lợn có 4000 đồng.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
Lấy 5000 và 500 đồng
Lấy 2 tờ 5000đồng
Lấy 2 tờ 2000 và 1 tờ 1000đồng
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
Bóng bay 1000 đồng ít nhất, lọ hoa có giái tiền nhiều nhất là 8700 đồng
- Nhắc lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi.
Tiết 2 : Thủ công
Tiết 25: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( T1)
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Mến
__________________________________________________
Tiết 3: Tập viết
Tiết 23: ÔN CHỮ HOA S
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T(1 dòng)
- Viết đúng tên riêng Sầm Sơn(2 dòng) bằng cữ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ( 2 lần):
“Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai”
* HSKT : Luyện viết chữ hoa, từ và câu ứng dụng theo sự giúp đỡ của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- Mẫu chữ S
- Tên riêng : Sầm Sơn và câu ứng dụng
2. Học sinh:- Vở tập viết, bảng.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra đầu giờ
- Kiểm tra phần bài viết ở nhà
- Nhận xét.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- YC học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét
b. Luyện viết từ ứng dụng
Gọi học sinh đọc từ ứng dụng Sầm Sơn
Chốt lại: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá là nơi có bãi biển đẹp và nổi tiếng ở nước ta.
- Giáo viên viết mẫu dụng Sầm Sơn
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
- Nhận xét
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng
- Giáo viên viết mẫu
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con Côn Sơn, Ta.
2.3. Hướng dẫn viết vở
Giáo viên nêu yêu cầu
Viết chữ S: 1 dòng
Viết chữ C và T: 1 dòng
Viết tên riêng :Sầm Sơn: 2 dòng
Viết câu ca dao: 2 lần
- Hướng dẫn học sinh viết vở
- Quan sát, uốn nắn, nhận xét
2.4. Chấm chữa bài
- Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp
- Nhận xét- tuyên dương
3. Củng cố – dặn dò
- Cho học sinh viết lại các chữ hay viết sai, cha đẹp
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và viết phần ở nhà vào vở.
- Học sinh viết từ: Phan Rang
- Học sinh tìm chữ hoa: S, T
- Theo dõi
Học sinh viết bảng con chữ
S
- Học sinh đọc từ ứng dụng Sầm Sơn
- Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng
Sầm Sơn
- Nhận xét
- Học sinh đọc câu ca dao
“Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.”
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng
- Nhận xét
- Học sinh viết bài vào vở
- Thu bài
- Nhắc lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi.
____________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 23 : KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Mục đích yêu cầu
- Dựa vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội : chơi đu và đua thuyền trong sách học sinh chọn kể lại đợc tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong bức tranh.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: - SGK, tranh
2. Học sinh: - Tranh, SGK
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra đầu giờ
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện : Người bán quạt may mắn
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
- Mời em đọc yêu cầu
- Giáo viên viết câu hỏi lên bảng
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh thế nào?
+ Người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Học sinh quan sát và trao đổi theo nhóm
- Gọi học sinh nói trước lớp
- Nhận xét
3. Củng cố
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
- Học sinh kể lại chuyện
- Học sinh đọc yêu cầu
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh thế nào?
+ Người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Học sinh quan sát và nói cho nhau nghe những gì mình đã quan sát được trong 2 tấm ảnh.
VD : Hình 1: Đây là cảnh một góc ở sân đình quê em, Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều mằu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ : Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình....
Hình 2: Đó là cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội…
- Học sinh nói trước lớp
- Nhắc lại nội dung bài học
- Chú ý theo dõi
________________________________________________
Tiết 4: Chính tả ( nghe -viết)
Tiết 50 : HỘI DUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên viết đúng các dấu câu.
- Làm đúng được bài tập chính tả phân biệt tr/ch.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:- SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ
2. Học sinh:- Sách giáo khoa, bảng, vở
III. Các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra đầu giờ
- Giáo viên đọc: Cản Ngũ, Quắm Đen.
- Nhận xét - cho điểm
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn viết chính tả
a. Chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài viết
CH: Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Giáo viên đọc một số từ khó
- Nhận xét
b. Giáo viên đọc bài
- Giáo viên đọc thong thả từng câu
- Theo dõi học sinh viết
- Nhắc nhở t thế ngồi viết
c. Chấm chữa
- Giáo viên đọc lại bài
- Giáo viên thu bài
- Chấm 5 bài tại lớp
- Nhận xét
2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 2:
Điền vào chỗ trống : tr hay ch
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm phần a
- Nhận xét
3. Củng cố – dặn dò
- Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
- Học sinh viết bảng con
- 1 học sinh viết trên bảng lớp
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc bài viết
- Đầu bài và chữ cái đầu câu
- Học sinh viết các từ khó: man gát, ghìm đà, huơ vòi, nhiệt liệt.
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh dùng bút chì soát lỗi
- Thu bài
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm phần a
- Lời giải:
Lời giải a: ...Chiều chiều em đứng nơi này em trông .
...Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
- Nhắc lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi
________________________________________________
File đính kèm:
- dfjahwhfjdfuyefihadfnakdksjfi (15).doc