Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Phan Thị Kiều Hoa

I. Mục đích yêu cầu:

 A.Tập đọc:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng tên riêng người nước ngoài và các từ ngữ: nổi tiếng, loé lên, nảy ra,

 - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ mới: nhà bác học, cười móm mém).

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.

 B. Kể chuyện:

 1. Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê- đi- xơn, bà cụ).

 2. Rèn kĩ năng nghe:

 

doc15 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Phan Thị Kiều Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và câu Đ 22 Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi. I. Mục đích, yêu cầu: 1, Mở rộng vốn từ: sáng tạo. 2, Ôn luyện về dấu phẩy( đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, chấm hỏi. II. Đồ dùng, dạy học: - 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1 - 2 băng giấy viết 4 câu văn ở BT 2, 2 băng giấy viết ND truỵên “ Điện” trong BT 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(4/) 2 HS lên bảng làm BT 2, 3 tiết LTVC tuần 21. B. Bài mới: (31/') 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ học. 2. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV nhắc HS: Dựa vào các bài tập đọc và chính tả( tuần 21, 22) để tìm những từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - HS mở SGK, lần theo tên từng bài tập đọc và nội dung các bài chính tả để làm bài. - Dại diện mỗi nhóm dán nhanh bài làm trên bảng, đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - GV treo bảng lời giải đã viết sẵn. Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc bài, nêu yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân. - GV dán lên bảng lớp 2 băng giấy đã viết 4 câu văn, 2 HS lên bảng làm. Sau đó đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi. - Nhận xét, lớp sửa lại bài theo lời giải đúng. Bài 3: - HS đọc bài, nêu yêu cầu bài. - GV giải nghĩa từ “ phát minh”. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui “ Điện”, làm bài cá nhân - GV dán 2 băng giấy lên bảng, mời 2 HS thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa sau đó đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, GV phân tích bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. - 2, 3 HS đọc truyên vui sau khi đã sửa đúng dấu câu. Cuối cùng GV hỏi: Truyện gây cười ở chỗ nào? - Cả lớp làm bài vào VBT. 3. Củng cố, dặn dò(1/) - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Dặn dò HS Thủ công Đ22 Đan nong mốt( tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết đan nong mốt. - Đan nong mốt đúng quy trình kĩ thuật. - HS yêu thích sản phẩm đan nan. II. Chuẩn bị: Kéo giấy thủ công, tranh qui trình. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:(2 phút) Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. B. Dạy bài mới: (33 phút) 1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Thực hành: - GV gọi HS nêu lại quy trình đan nong mốt. - GV nhận xét và hệ thống lại quy trình đan nong mốt: + Bước1: Kẻ, cắt nan đan. + Bước2: Đan nong mốt bằng bìa. + Bước3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV đánh giá sản phẩm của HS. 3. Củng cố,dặn dò:(1 phút) - GV hệ thống kiến thức. - Nhận xét giờ. Dặn dò HS. Chính tả Đ44 Nghe-viết: Một nhà thông thái. I. Mụcđích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết đúng, đẹp đoạnvăn “ Một nhà thông thái”. 2. Làm đúng các bài tập: Tìm đúng các từ( theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi. Tìm đúng các từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi. II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(4/)1HS đọc cho 2 bạn viết bảng, cả lớp viết nháp 4 tiếng bắt đầu bằng tr/ch. Nhận xét. B. Bài mới(31/) 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Kí đọc năm sinh, năm mất và đọc chú giải từ mới trong bài. - GV hỏi: + Nêu nội dung đoạn vừa đọc ? + Đoạn viết có mấy câu ? + Trong đoạn có những chữ nào viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ? - HS đọc thầm đoạn văn, tập viết những tiếng các em dễ viết sai. GV nhắc HS chú ý mấy chữ số trong bài( 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học). - Nêu cách trình bày đoạn viết ? b) GV đọc HS viết bài vào vở. Soát bài. c) Chấm, chữa bài: GV chấm1 số bài, nhận xét từng bài.. 3. Hướng dẫn bài tập: Bài 2: - GV lựa chọn bài tập 2a. GV nhắ HS chú ý để tìm đúng từ theo nghĩa đã cho, các em cần chú ý từ đó phải chứa tiếng bắt đầu bẳng/ d/ gi. - HS làm bài cá nhân. - GV chia bảng lớp thành 3 cột, mời 3 HS lên bảng thi làm đúng và nhanh. Sau đó từng HS đọc két quả. - Nhận xét. 5-7 HS đọc lại lời giải đúng. Lời giải : ra- đi- ô, dược sĩ, giây. Bài 3: - GV lựa chọn bài tập 3a. Nhắc HS chú ý: Từ ngữ cần tìm phải là từ ngữ chỉ hoạt động. - GV phát phiéu cho các nhóm, thư kí viết nhanh từ cả nhóm tìm được. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh. Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2008 Toán Đ110 Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ 1 lần) - Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có 2 phép tính. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(4 ') 2 HS lên bảng làm BT 2, 3. Nhận xét. B. Bài mới:(29') 1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1: - 1 HS đọc yêu cầu của BT, lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài cá nhân, viết thành phép nhân rồi thực hiện phép nhân, ghi kết quả đó. - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc bài, nêu yêu cầu của BT. - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. - Nhận xét, GV gọi HS nêu lại cách tìm thương và tìm số chia chưa biết. Bài 3: - 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước: + B1: Tìm số lít dầu ở cả 2 thùng( 1025 x 2 = 1050(l)) + B2: Tìm số lít dầu còn lại( 2050 – 1350 = 700(l)) - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - HS làm bài cá nhân rồi chữa bài. - Rèn kĩ năng phân biệt “ thêm” và “ gấp”. 3. Củng cố dặn dò (2') - Nêu đơn vị kiến thức của tiết học. - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS. Tự nhiên xã hội Đ 44 Rễ cây( tiếp theo) I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Nêu chức năng của rễ cây. - Kể ra những ích lợi của 1 số rễ cây. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 84, 85. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(4/) Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ? B. Bài mới:(31/) 1. GTB: GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động1: Làm việc theo nhóm: *) Bước1: Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý: - Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. - Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được? - Theo bạn, rễ có chức năng gì? *) Bước 2: Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chỉ cần trả lời 1 câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. *) Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 3, Hoạt động 2: Làm việc theo cặp: *)Bước1: Làm việc theo cặp: GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK. Những rễ cây đó được sử dụng để làm gì?) *) Bước 2: Hoạt động cả lớp: HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì. *) Kết luận: 1 số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường, … 3. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung kiến thức của tiết học. - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS. Tập làm văn Đ22 Nói, viết về người lao động trí óc. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được vài điều về người lao động trí óc mà em biết( tên, nghề nghiệp, công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó) 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại điều em vừa kể thành 1 đoạn văn( từ 7- 10 câu) diễn đạt rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức( 4 tranh ở tiết TLV tuần 21) - Bảng lớp viết gợi ý về 1 người lao động trí óc III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(4/) 1 HS kể lại câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”. Nhận xét. B. Bài mới:(31/) 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: - HS đọc bài và các gợi ý, nêu yêu cầu bài. - GV lưu ý HS có thể kể về người thân trong gia đình, người hàng xóm, cũng có thể là 1 người em quen biết qua đọc truyện, sách báo, xem phim… - HS nói về người lao độnh trí óc mà em chọn kể theo gợi ý trong SGK, có thể mở rộng hơn. VD: + Người ấy tên là gì? làm nghề gì? ở đâu? Quan hệ thế nào với em? + Công việc hằng ngày của người ấy là gì? + Người đó làm việc như thế nào? + Em có thích làm công việc như người ấy không? - HS tập kể chuyện theo cặp. - 4- 5 HS thi kể trước lớp. Nhận xét, rút kinh nghiệm. Bài 2: - HS đọc bài, nêu yêu cầu bài. - GV nhắc HS viết vào vở rõ ràng sáng sủa đoạn văn từ 7- 10 câu những lời mình vừa kể. - HS viết bài. G V thu bài, chấm. 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của tiết học. - Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh. Thể dục Đ44 Ôn nhảy dây. Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. I. Mục tiêu : - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Riêng em Giang chỉ cần biết cách nhảy. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ” yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. Em Giang chỉ cần biết cách chơi. II. Địa điểm phương tiện : Sân trường VS sạch sẽ, còi, kẻ sẵn vạch cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu:(5') -Tập hợp báo cáo. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học. - Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân tập. - Trò chơi: “ Chim bay, cò bay”. 2. Phần cơ bản (25') a, Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân: - GV chia tổ theo khu vực đã quy định. HS tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV đến từng tổ nhắc nhở, sửa sai cho HS. b, Chơi trò chơi : Lò cò tiếp sức: - GV chia số HS trong lớp thành những đội đều nhau. - GV nhắc lại cách chơi để HS nắm vững luật chơi, sau đó chơi chính thức. Đội nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, đội đó thắng. - GV quy định đường lò cò về của các đội không để các em va vào nhau khi thực hiện. 3. Phần kết thúc:(5/) - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Dặn dò HS. ****************************************************************** Phần kí duyệt của giám hiệu

File đính kèm:

  • docldfahojweopkadihfiouaƯPFJAKSLDA (19).doc
Giáo án liên quan