A/ TẬP ĐỌC:
q Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
q Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN:
q Kể lại được một đoạn của câu chuyện
q HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 – Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1: (cột 1,2)
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính và nhẩm trước lớp.
- HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm
.
a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800
5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300
b) 4000 +3000 = 7000 6000 + 4000 = 10000
7000 - 4000 =3000 ;10 000 - 6000 = 4000
7000 - 3000= 4000 ; 10000 - 4000 =6000
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở 2 HS đổi vở KT nhau
a ++b) --
8460 6354 4826 3651
Bài 3
- GV gọi một HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được bằng một phần ba số cây đó.
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán hỏi số cây trồng được cả hai lần.
- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
948 cây
? cây
Đã trồng :
Trồng thêm :
Bài giải :
Số cây trồng thêm là :
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là :
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số : 1264 cây
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết yêu cầu của bài.
- Tìm x (tìm thành phần chưa biết của phép tính).
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Làm bài :
a) x + 1909 = 2050 b) x – 586 = 3705 c) 8462 – x = 762
x = 2050 – 1909 x = 3705 + 586 x = 8462 – 762
x = 141 x = 4291 x = 7700
Nhận xét và cho điểm HS.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
Chính tả:
Nhớ - viết: BÀN TAY CÔ GIÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
Làm đúng BT2b
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
+ Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
+ Giới thiệu bài mới.GV nêu y/c
Hoạt động1: Hướng dãn học sinh nhớ viết.
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
- Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo.
- Hướng dẫn chính tả.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào.
b/ Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ.
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết...
c/ Chấm, chữa bài.
- Chấm 5 à 7 bài.
- Nhận xét từng bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 2b:
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ)
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng: (ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh).
+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập 2.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp mở SGK, theo dõi.
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Phải viết hoa chữ đầu dòng.
- Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa trang vở,
- Học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở bài thơ.
- 1 Học sinh đọc câu b.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trông). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2009
Toán:
THÁNG - NĂM
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
B. Đồ dùng dạy học.
Tờ lịch năm 2010 để làm BT1&2
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106
+ 2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: .
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
a) Các tháng trong một năm.
+ Treo tờ lịch năm 2010 yêu cầu học sinh quan sát.
+ Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?
+ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các thang lên bảng.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng
+ Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày?
+ Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
+ lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
*Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1.
+ HS quan sát tờ lịch và hỏi:
- Tháng này là tháng mấy?
- Tháng sau là tháng mấy?...
- Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Bài tập 2.(Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2010)
Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng ø:
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát tờ lịch.
+ Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai.
+ Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một.
+ Tháng hai có 28 ngày.
+ học sinh lắng nghe.
+ Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét.
- Tháng một
- Tháng hai
( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV)
+ Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào?
Tập làm văn:
NÓI VỀ TRÍ THỨC
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT::
Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1)
Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2)
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
+ Kiểm tra bài cũ.
- 3 Học sinh lần lượt trình bày.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm
+ Bài mới
- Giáo viên giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a/ Bài tập 1:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm 4.
- Cho học sinh thi.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh
* Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu.
* Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học.
* Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm
b/ Bài tập 2:
* Giáo viên kể chuyện lần 1:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống.
+ Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ?
* Giáo viên kể chuyện lần 2 .
* Cho học sinh kể .
+ Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là người như thế nào?
+ Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò.
- Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi-xơn
- 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20)
- Học sinh lắng nghe .
- 1 Học sinh đọc y/c bài tập .
- 1 Học sinh làm mẫu
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập,
- Học sinh lắng nghe.
- Mười hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm lên sẽ chết rét.
- Ông chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt giống gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm trong nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
- Từng học sinh tập kể.
- Một số em kể lại câu chuyện
- Là người rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 21
Thời gian từ : 11/01/2010 – 15/01/2010
I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
+ Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.
Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4.
+ Giáo viên nhận xét chung lớp.
Về nề nếp :……………………………………………………………………………………………………………………………………………… Về học tập:………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Vệ sinh :………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Sạch sẽ
II/Kế hoạch tuần tới:
Tiếp tục rèn chữ viết.
Ôn tập lại các kiến thức đã học.
Thực hiện chương trình tuần 22
Đi học đều, đúng giờ, không nghỉ học
File đính kèm:
- Giao_an_lop_3_-_Tuan_21(CKTKN).doc