1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
- Nắm được trình tự, diễn biến câu chuyện
- Hiểu nghĩa của câu chuyện: khuyên các em đối với bạn bè phải tin yêu và nhường nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè.
32 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 2 Trường Tiểu học Cổ Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g con: nghuệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu, sông sâu, xâu kim.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu bài học
- Nghe giới thiệu.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc đoạn văn một lần
- Theo dõi giáo viên đọc.
- Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo?
HS trả lời
- Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
- Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- Ngoài chữ đầu câu, trong bài còn chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Có 5 câu.
- Chữ đầu câu phải viết hoa.
- Chữ Bé, Vì đó là tên riêng.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có các chữ nào khó viết?
- Học sinh nêu: Treo nón, trâm bầu, cô giáo, ríu rít.
- Yêu cầu học sinh viết.
- 1học sinh đọc, 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng phoóc.
d. Viết chính tả, soát lỗi:
- Giáo viên đọc .
- Giáo viên đọc 2 lần cho học sinh soát lỗi.
- Học sinh viết.
- Học sinh đổi chéo vở soát lỗi.
g. Chấm bài:
- Giáo viên thu 10 vở chấm.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
3. Hướng dẫn bài tập chính tả:
Bài 2a:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phát bảng cho các nhóm, yêu cầu học sinh thi tìm từ trong 5 phút. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng sẽ thắng.
1 hs đọc
HS làm bài theo nhóm
D. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ các từ tìm được, viết sai 3 lỗi trở lên viết lại bài.
- Thực hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008
Tự nhiên và xã hội
Bài 4: Phòng bệnh đường hô hấp
I. Mục tiêu:
- Kể được tên các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh đường hô hấp.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Các hình minh hoạ trang 10, 11.
+ Tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ Phiếu giao việc.
+ Mũ bác sĩ làm bằng bìa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A . Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh:
+ Tập thở vào buổi sáng có lợi gì?
+ Hít thở được không khí trong lành.
+ Hằng ngày chúng ta cần làm gì để giữ sạch mũi và họng?
+ Dùng khăn lau, xúc miệng hằng ngày.
+ Chỉ hình minh hoạ và nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
+ Học sinh chỉ minh hoạ và nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp.
B. Dạy học bài mới:
* Hoạt động 1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp:
- Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
- Mũi, khí quản, phế quản, phổi.
- Giáo viên phát giấy: Ghi các bệnh đường hô hấp thường gặp?
- Học sinh chuyền tay nhau ghi các bệnh đường hô hấp thường gặp vào giấy?
- Yêu cầu đại diện 1 dãy đọc kết quả của mình.
- Đại diện 1 dãy đọc kết quả của mình: Viêm họng, viên phế quản, viêm phổi...
( Nếu học sinh ghi: ho, sốt, đau họng, sổ mũi... Giáo viên giúp các em hiểu đây là biểu hiện của bệnh.)
* Hoạt động 2: Nguyên nhân chính và cách đề phòng các bệnh đường hô hấp:
- Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+ Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của 2 bạn trong tranh?
+ Rất khác nhau: một người mặc áo sơ mi, một người mặc áo ấm.
+ Bạn nào mặc phù hợp với thời tiết, vì sao em biết?
+ Bạn mặc áo ấm phù hợp vì có gió mạnh.
+ Chuyện gì xảy ra với bạn nam mặc áo trắng?
+ bị ho rất đau họng khi nuốt nước bọt.
+ Theo em, vì sao bạn lại bị ho và đau họng?
+ vì bạn bị lạnh(cảm lạnh)
+ Vậy bạn ấy cần làm gì?
+ Đi khám, nghe lời khuyên của bác sĩ.
- Quan sát tranh 5 và thực hiện tương tự.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Bác sĩ”
- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi.
- 1 học sinh xung phong làm bác sĩ.
- Các học sinh khác làm bệnh nhân, kể triệu chứng của bệnh.
- Bác sĩ đưa ra kết luận và lời khuyên.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh xuất sắc.
* Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh: Ghi nhớ tên, nguyên nhân chính, cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- 1 vài học sinh nêu lại.
- Tổng kết giờ học.
- Về làm bài tập vở Tự nhiên và Xã hội
- Thực hiện ở nhà.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Thực hiện ở nhà.
Tập làm văn
Viết đơn
I. Mục tiêu:
Giúp hs viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh theo mẫu đơn đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:Viết sẵn mẫu đơn lên bảng ( Hoặc bảng phụ).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. ổn định tổ chức:
- Cho học sinh hát bài “Đội ca”
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đội thành lập ngày tháng năm nào, ở đâu?
- 15 - 5 - 1941, tại Pắc Bó, Cao Bằng
- Bài hát của Đội do ai sáng tác?
- Nhạc sĩ Phong Nhã.
- Đội mang tên Đội Thiếu niênTiền phong Hồ Chí Minh từ khi nào?
- 30 - 1 - 1970.
C. Dạy học bài mới:
Nêu mục tiêu bài học
- Nghe giới thiệu.
2. Nêu lại những nd chính của đơn:
- Mở mẫu đơn viết sẵn.
- Quan sát.
- Nêu những nd chính của đơn xin vào Đội?
-Học sinh tiếp nối nhau trả lời( mỗi học sinh chỉ cần nêu một nội dung).
- Trong các nd đó, nd nào cần viết đúng theo mẫu, nd nào không cần hoàn toàn theo mẫu?
HS trả lời
3. Tập nói theo nội dung đơn:
- Giáo viên yêu cầu.
- Một số học sinh tự nói trước lớp về
nội dung cụ thể lá đơn của mình.
- Giáo viên chú ý cho học sinh
- HS trình bày phần nguyện vọng
- Nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
4. Thực hành viết đơn:
- Giáo viên yêu cầu
- Học sinh cả lớp viết đơn vào VBT
- GV y/c một vài hs đọc đơn trước lớp.
- Một vài học sinh đọc đơn trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Giáo viên chấm một số bài, thu các bài còn lại chấm sau.
D. Củng cố, dặn dò:
- Đơn dùng để làm gì?
- Nhận xét giờ học.
Hs trả lời
Toán
Tiết 10: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng tính giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính.
- Củng cố biểu tượng về 1/4
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Xếp hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:+ Phóng to hình vẽ bài 2.
+ 4 tam giác vuông cân.
- Học sinh: 4 tam giác vuông cân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. ổn định tổ chức:
- Cho học sinh hát 1 bài .
- Học sinh hát 1 bài .
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài:
3 x 4 = 3 x 5 =
12 : 3 = 15 : 3 =
12 : 4 = 15 : 5 =
- Gọi 2 học sinh khác lên bảng
- 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét, cho điểm.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
- Nghe giới thiệu.
2. Củng cố kỹ năng tính giá trị biểu thức:
Bài 1: (làm bảng)
- Giáo viên ghi: 5 x 3 + 2 =
Có 2 cách tính là:
Cách 1: 5 x 3 + 2 = 15 + 2
= 17
Cách 2 : 5 x 3 + 2 = 5 x 5
= 25
- Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào sai, vì sao?
- Cách 1 đúng, cách 2 sai vì cách 2 làm phép tính cộng trước phép tính nhân.
- Trong biểu thức có 2 dấu phép tính nhân ( chia) và cộng hoặc trừ ta làm phép tính nào trước?
- Nhân ( chia ) làm trước, cộng (trừ ) làm sau.
- Giáo viên ghi: 20 x 3 : 2 =
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
- Học sinh nêu cách làm và thực hiện tính.
- 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
Bài 2: (làm miệng)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc đề.
- Treo tranh vẽ
- Học sinh quan sát.
- Hình nào đã khoanh vào 1 số con vịt , vì sao? 4
- Hình a vì có 12 con vịt, chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con. Hình a đã khoanh vào 3 con.
- Hình b khoanh vào một phần mấy số con vịt, vì sao?
- 1 ,vì có 12 con, chia thành 3 phần
3
bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt, hình b khoanh 4 con vịt.
Bài 3: (làm vở)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Mỗi bàn có 2 học sinh.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Giáo viên yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4:( Trò chơi)
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh?
- 1 học sinh làm bảng.
- Lớp làm vở ô ly.
- Lần 1: học sinh xếp thử.
- Lần2: 4 học sinh của 4 nhóm thi xếp.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- Về nhà luyện làm thêm bài tập toán tiết 10.
- Học sinh nêu.
Thể dục
Bài 4: Ôn bài tập rLTTvà kỹ năng vận động cơ bản
Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”
I. Mục tiêu:
- Ôn đi đều 1- 4 hàng dọc; đi kiễng gót hai tay chống hông, dang ngang, đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Học trò chơi: “ Tìm người chỉ huy” . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi Tìm người chỉ huy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
Đ.lượng
Phương pháp
Số lần
Thời gian
Mở đầu
+
3
- Phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu giờ học: nghiêm túc, hăng hái.
- Đứng tại chỗ vỗ tay (hoặc múa hát) bài Chào người bạn mới đến.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2; 1-2 ...
- Trò chơi Có chúng em.
- Chạy quanh sân 80 m đến 100 m.
1
1
1
1
1
1’
1’
1’
1’
1’
- Đội hình hàng dọc.
- Đội hình hàng ngang.
- Đội hình hàng dọc.
- Đội hình hàng dọc.
Cơ bản
* Ôn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc:
- Giáo viên điều khiển, học sinh cả lớp tập.
- Cán sự điều khiển lớp tập, giáo viên sửa chữa, uốn nắn.
*Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông( hoặc 2 tay dang ngang)
*Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy)
*Trò chơi: tìm người chỉ huy.
*Trò chơi: chạy tiếp sức:
- Giáo viên gợi mở nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Lớp chơi thử
- Học sinh chơi chính thức.
3
3
2
3
2
3-5
4-6
3-4
3-5
4-5
- Theo đội hình 4 hàng dọc.
- Quan sát, luyện tập.
- Theo đội hình 4 hàng dọc.
- Theo đội hình 4 hàng dọc.
- Theo đội hình 2 hàng dọc.
- Theo đội hình vòng tròn.
- Theo đội hình 2 hàng dọc.
Kết thúc
- Đi thường theo nhịp và hát 1 bài.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học .
- Giao bài về nhà.
- Làm thủ tục xuống lớp.
1
1
1
1
1’
1’
1’
1’
- Theo đội hình 2 hàng dọc.
- Theo đội hình 4 hàng dọc.
- Theo đội hình 4 hàng dọc.
- Giáo viên hô: giải tán.
- Lớp hô: khoẻ!
File đính kèm:
- Tuan 2 da sua.doc