Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Đỗ Thị Hương

A- MỤC TIÊU : Giúp HS

 - Nhận biết đợc các số có 4 chữ ( các chữ số đều khác 0 )

 - Biết viết và đọc đợc các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng .

 - Bớc đầu nhận ra thứ tự của các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số .

B- ĐỒ DÙNG

 - Các tấm thẻ nh SGK

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Đỗ Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ số - Biết viết và các số có 4 chữ số thành tổng các nghìn , trăm , chục , đơn vị và ngợc lại . B-Các hoạt động dạy - học HĐ1: KTBC ( 3- 5 ' ) HS làm bảng con : Viết tiếp vào chỗ chấm : 4420 ; 4430 ....; ...... HĐ2: Bài mới ( 5- 6' ) - GV viết lên bảng : 5247 - HS đọc và cho biết số5247 gồm mấy nghìn ? mấy trăm ? mấy chục ? mấy dơn vị ? HĐ3 Luyện tập Bài 1 : ( 5- 6' ) - Làm bảng con - Gv nhận xét sửa chữa => Chốt : Củng cố về viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm , chục , đơn vị Bài 2 : ( 5 - 6 ' ) - Làm VBT - HS quan sát mẫu - Tự làm vào VBT - HS đổi sách kiểm tra cho nhau - GV chấm Đ, S => Chốt : Củng cố về viết các tổng thành số theo mẫu Bài 3 : ( 8 - 10 ' ) - Làm vở - HS đọc yêu cầu - Tự làm vào vở - Gv chấm điểm => Chốt : Củng cố về viết số có 4 chữ số Bài 4 ( 5- 6' ) - HS đọc tự trình bày vào vở - GV chấm điểm * Dự kiến sai lầm : Bài 4 HS tìm số nhầm HĐ4 : Củng cố : HS viết bảng con : Viết số gồm : Bốn nghìn , ba trăm , năm đơn vị . Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ................................................................................................................................................................................................................. -------------------------------------- chính tả (nghe - viết) Trần bình trọng I. Mục đích, yêu cầu - Nghe và viết lại chính xác bài Trần Bình Trọng - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 3 - 5' - Viết bảng con: Thành trì, sụp đổ, sạch bóng 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: 1 - 2' b. Hướng dẫn chính tả: 8 - 10' - GV đọc mẫu lần 1 - HS đọc thầm ? Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh nào ? Tìm các tên riêng trong bài chính tả - GV lân lượt ghi bảng: ra vào, vương tước, làm ma, nước Nam khảng khái. - GV lần lượt phân tích tiếng: ra, tước, làm ,Nam, khảng - HS lần lượt phân tích tiếng: trì, sụp, sạch, chống, lịch - HS đọc từ ị GV xoá bảng - GV đọc tiếng khó ị HS viết bảng con c.Viết chính tả: 13 - 15' - GV đọc mẫu lần 2 - Nhắc nhở tư thế ngồi ,viết - GV đọc ị HS viết bài d. Hướng dẫn chấm chữa: 3 - 5' - GV đọc 2 lần ị HS soát lỗi bút mực, bút chì - Chữa lỗi e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:3 - 5' Bài 2a: - HS đọc đề: điền l hay n - HS đọc bài: Người con gái anh hùng - HS làm vở - GV chấm, chữa g. Củng cố, dặn dò: 1 - 2' - Nhận xét kết quả chấm - HS chữa lỗi. Về nhà chuẩn bị: ở lại với chiến khu Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------- Luyện từ và câu Nhân hóa: Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? I. Mục đích, yêu cầu - Nhận biết được hình ảnh nhân hoá trong đoạn thơ cho trước. - Ôn tập về mẫu câu: Khi nào? Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi"Khi nào?". Trả lời câu hỏi viết theo mẫu II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 3 - 5' - Kiểm tra đồ dùng, sách vở 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: 1 - 2' b. Hướng dẫn luyện tập: 28 - 30' Bài 1: 10 - 12' - HS đọc đề, xác định yêu cầu ? Con đom đóm được gọi bằng gì ? Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào - HS trả lời miệng, lớp nhận xét bổ sung. - GV kết luận: Dùng từ chỉ tính nết, hoạt động của con người để nói về tính nết, hoạt động của vật ị tả vật như người ị nhân hoấ Bài 2: 6 - 8' - HS đọc đề, xác định yêu cầu ? Trong bài Anh Đom Đóm, những con vật nào được gọi, tả như người (nhân hoá) - 1 HS đọc bài thơ. - HS thảo luận cặp ? Nêu tên các con vật được nhân hóa ? Vì sao hình ảnh Cò Bợ và Vạc là những hình ảnh nhân hoá. Bài 3: 7 - 9' - HS đọc đề , xác định yêu cầu - Tìm bộ phận trả lời câu hỏi : khi nào - HS đọc câu a ? Anh Đom Đóm lên đèn đi tuần khi nào? - HS trả lời, lớp nhận xét - HS làm vở phần b, c - GV chữa bảng phụ Bài 4: - HS đọc đề, xác định yêu cầu Trả lời câu hỏi - HS làm miệng - Lớp nhận xét, bổ sung g. Củng cố, dặn dò: 3 - 5' ? Em hiểu thế nào là nhân hoá. Về nhà học bài - chuẩn bị tuần 20. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................... ============================================================= Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2013 Thể dục Bài 31: ÔN đội hình đội ngũ. Trò chơi: "Thỏ nhảy" I. Mục tiêu: - Ôn đội hình đội ngũ, triển khai đội hình bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thuần thục kỹ năng này. II. Địa điểm - phương tiện - Địa điểm: Sân trường có kẻ vạch, còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu 5 - 6' - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Lớp chạy chậm một vòng quanh sân. - Chơi: mèo đuổi chuột. 2. Phần cơ bản Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hành, điểm số. 11-13' - Lớp tập hợp 4 hàng ngang - Lớp trưởng điều khiển thực hiện phối hợp các nội dung - GV nhận xét - GV chia tổ tập luyện, sửa động tác sai - Thi đua giữa các tổ, có thưởng phạt ( phối hợp liên hoàn các động tác) - Học trò chơi: Thỏ nhảy 8-9' - Khởi động khớp cổ chân, cổ tay - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV hướng dẫn lại cách bật nhảy - HS chơi chính thức, GV làm trọng tài, có thưởng phạt. 3. Phần kết thúc: 5 - 6' - Đi thành vòng tròn, thả lỏng, hít thở sâu - GV hệ thống bài, nhận xét giao lại bài về nhà. ------------------------------------ toán Tiết 95 Số 10 000 - Luyện tập A- Mục tiêu : Giúp HS - Nhận biết số 10 000 ( mời nghìn hoặc một vạn ) - Củng cố về các số tròn nghìn , tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số . B- Đồ dùng 10 tấm bìa viết số 1000 như SGK C- Các hoạt động dạy - học HĐ1: KTBC ( 3- 5 ' ) HS làm bảng con : Viết các số thành tổng : 9351 = ........+ ......+ .....+ .... 3675 = .......+.......+......+...... HĐ2: Bài mới ( 5- 6' ) * Giới thiệu số 10 000 - HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp nh SGK - GV lấy thêm tấm bìa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa có ghi 1000 rồi viết tiếp vào nhóm 9 tấm bìa . - GV giới thiệu số 10 000đọc là : Mời nghìn hoặc một vạn HĐ3 Luyện tập Bài 1 : ( 4 - 5 ' ) - Làm bảng con - Gv nhận xét sửa chữa => Chốt : Củng cố về viết số tròn nghìn bằng cách lấy số liền trớc cộng với 1000 Bài 2 : ( 4- 5 ' ) - Làm bảng con - GV nhận xét sửa chữa => Chốt : : Củng cố về viết số tròn trăm bằng cách lấy số liền trớc cộng với 100 Bài 3 : ( 4- 5 ' ) - Làm bảng con - GV nhận xét sửa chữa => Chốt : : Củng cố về viết số tròn chục bằng cách lấy số liền trớc cộng với 10 Bài 4 : ( 4- 5 ' ) - Làm vở - GV chấm điểm => Chốt : : Củng cố về viết số liên tiếp từ 9995 đến 10 000 bằng cách lấy số liền trớc cộng 1 Bài 5 : ( 5 - 6 ' ) - Làm vở - GV chấm điểm => Chốt : : Củng cố về viết số liền trớc ta lấy số đã cho trừ đi 1 , viết số liền sau ta lấy số đã cho cộng với 1 . Bài 6 ( 4- 5 ' ) - HS quan sát mẫu - Tự làm vào VBT - HS đổi sách kiểm tra cho nhau - GV chấm Đ, S => Chốt : Củng cố về viết các số liên tiếp từ 9990 đến 10 000 trên tia số * Dự kiến sai lầm : Bài 5 HS viết số nhầm HĐ4 : Củng cố : HS viết bảng con : Viết số liền trớc , liền sau số : 9990 ; 8990 Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------- Tập làm văn Nghe kể: chàng trai làng phù ủng I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe kể lại được câu chuyện: Chàng trai làng Phù ủng đúng nội dung, kể tự nhiên - Viết lại câu trả lời về nội dung câu chuyện rõ ràng, dùng từ đúng, đặt câu đúng II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III. Đồ dùng dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5') - HS kể lại chuyện: "Kéo cày lúa lên" 2. Dạy bài mới (1 - 2') a. Giới thiệu bài: 1 - 2' b. Hướng dẫn làm bài tập: 28 - 30' Bài 1: 18 - 20' - GV kể chuyện lần 1 ? Truyện có những nhân vật nào GV giới thiệu: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, ông được phong là Hưng Đạo Vương. - GV kể chuyện lần 2 ? Chàng trai ngồi ở vệ đường làm gì ? Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô - HS tập kể chuyện theo cặp - Đại diện cặp kể trước lớp. Bài 2: 8 - 10' - HS đọc đề - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c - GV hướng dẫn HS chọn câu hỏi b hoặc c rồi trả lời vào vở. - HS viết bài - GV chấm, chữa một số bài c.Củng cố - dặn dò : 3- 5' - Nhận xét giờ học, kết quả chấm - Chuẩn bị tuần 20. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------- thủ công ôn tập chương II: cắt dán chữ cái đơn giản I. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ qua các sản phẩm thực hành của HS. II. Chuẩn bị - Mẫu chữ của 5 bài học trong chương trình II. - Giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ dán III. Nội dung ôn tập Đề bài: Em hãy cắt dán 2, 3 chữ cái đã học ở chương II ? Các chữ cái đã học có độ cao như thế nào - Khi dán chữ phải vẽ đường kẻ chuẩn để dán cho cân đối. - GV cho HS thực hành quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng * Đánh giá: - Hoàn thành: + Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, chữ cắt thẳng cân đối + Dán chữ phẳng, đẹp - Hoàn thành tốt (A+): Trình bày, trang trí sản phẩm đẹp, sáng tạo - Không hoàn thành (B): Không kẻ, cắt dán không cân đối hoặc chưa cắt dán xong được 2 chữ.

File đính kèm:

  • docTUAN 19.doc
Giáo án liên quan