Giáo án Lịch sử, Địa lý - Tuần 33 năm 2011 - 2012

I) Mục đích ¬- Yêu cầu :

 - Chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn ,đỉnh Phan –xi-păng:đồng bằng BB,đồng bằng NB,các đồng bằng duyên hải miền trung:các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố lớn, Biển Đông, cấc đảo và quần đảo chính.

 - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố chính ở nước ta : Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt,Thành phố HCM, Cần Thơ.

 - Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, Các ĐB duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.

 -Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.

II ) Đồ dùng dạy- học.

 - GV: Bản đồ hành chính VN+-Tranh ảnh về biển đảo

 - HS: Xem những bài đã học

III ) Các hoạt động dạy- học

 

doc11 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử, Địa lý - Tuần 33 năm 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
này gói trong da ngựa ta cũng cam lòng”. Lời kịch đã khích lệ tướng sĩ giết giặc Nguyên. -Đã cho vẽ bản đồ và soạn bộ luật Hồng Đức đây là bản đồ, bộ luật đầu tiên của đất nước ta -Là nhà văn học, khoa học tiêu biểu cho giai đoạn này. -Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc đánh bại quân xâm lược Xiêm và lật đổ họ Trịnh thống nhất Giang Sơn. -Năm 1778 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế kéo quân ra Bắc đánh đuổi quân Thanh -Hs nhận xét. GIÁO VIÊN SOẠN KHỐI TRƯỞNG DUYỆT NGUYỄN VĂN TUẤN NGUYỄN VĂN CHIẾN Thứ ba, ngày tháng 04 năm 2011. TUẦN 34 ĐỊA LÍ: Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ II I) Mục đích - Yêu cầu : - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội,Hải Phòng, Huế Đà Nẵng, Đà Lạt,Thành phố HCM, Cần Thơ. - Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ,Tây Nguyên ,đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền trung -Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đồng bằng, biển đảo II ) Đồ dùng dạy- học. - GV: Bản đồ hành chính VN+-Tranh ảnh về biển đảo - HS: Xem những bài đã học III ) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1 - Ổn định : 2- KTBC 3 - Bài mới +. Giới thiệu-ghi đầu bài. +. Nội dung bài -Kể tên dân tộc sống ở Tây Nguyên? - Kể tên dân tộc sống ở Hoàng Liên Sơn? - Dãy núi Hoàng Liên Sơn có đặc điểm gì? - Hát vui. - Gia - rai, Ê- đe, Ba - na, Xơ - đăng... và 1 số dân tộc khác đến xây dựng kinh tế như: Kinh, Mông, Tày, Nùng... - Thái, Dao, Mông... - Dãy núi cao đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc, thung lũng hẹp và sâu Hs đọc và thảo luận và chọn ghép ý ở cột A với ý ở cột B A B 1.Tây nguyên 2.Đồng bằng nam bộ 3.Đồng bằng Bắc bộ 4.Các đồng bằng duyên hải miền trung 5.Hoàng Liên Sơn 6.Trung du Bắc Bộ * Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta? 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học . Tuyên dương hs. - Chuẩn bị bài sau kiểm tra học kì b,Nhiều đất đỏ ba dan,trồng nhiều cà phê nhất nước ta c,Vựa lúa lớn thứ hai,trồng nhiều rau xứ lạnh. a,Sản xuất nhiều lúa gạo,trái cây,thuỷ sản nhất cả nước d,Nghề đánh bắt hải sản,làm muối phát triển. e,Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang,cung cấp quặng a-pa –tít để làm phân bón. đ,Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc:có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta. -Khai thác dầu khí -Khai thác thuỷ hải sản -Làm muối ven biển Thứ năm, ngày tháng 04 năm 2011. LỊCH SỬ: Tiết 34: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HỌC KÌ II) I) Mục đích - Yêu cầu : - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê đến thời Nguyễn. II ) Đồ dùng dạy- học. - GV: Đề kiểm tra + Giấy KT cho HS - HS: Ôn những bài đã học III ) Các hoạt động dạy- học 1- Ổn định tổ chức 2- KTBC: Không 3- Bài mới - GV phát đề cho HS - HS nhận đề và làm bài Câu 1: Đánh dấu X vào trước những ý trả lời đúng: a. Dưới thời Lê, những ai được vào học trong trường Quốc Tử Giám? Tất cả mọi người có tiền đều được vào học. Chỉ con cháu vua, quan mới được theo học. Trường thu nhận con cháu vua quan và cả con dân thường nếu học giỏi. b. Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì? Là giáo lí đạo giáo Là giáo lí đạo phật Là giáo lí Nho giáo c. Nề nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định như thế nào? Cứ 5 năm có một kì thi hương ở các địa phương và thi ở kinh thành. Cứ 3 năm có một kì thi hương ở các địa phương và thi ở kinh thành, những người thi đỗ kì thi hội được dự kì thi Đình để chọn tiến sĩ. Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh Nguyễn? Câu 3:Nêu tên các nhân vật lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX * Đáp án và đánh gía điềm Câu 1: 3 điểm 1: 1 điểm ( Trường thu nhận con cháu vua quan và cả con dân thường nếu học giỏi) 2: 1 điểm (Là giáo lí Nho giáo) 3: 1 điểm ( Cứ 3 năm có một kì thi hương ở các địa phương và thi ở kinh thành, những người thi đỗ kì thi hội được dự kì thi Đình để chọn tiến sĩ.) Câu 2: 4 điểm Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá, Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn Câu 3: 3 điểm Các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX là: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt,Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ... 4. Củng cố - dặn dò - Thu bài chấm - Nhận xét giờ kiểm tra GIÁO VIÊN SOẠN KHỐI TRƯỞNG DUYỆT NGUYỄN VĂN TUẤN NGUYỄN VĂN CHIẾN Thứ ba, ngày 03 tháng 05 năm 2011. TUẦN 35 ĐỊA LÍ: Tiết 35: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ( Học kì II) I) Mục đích - Yêu cầu : - Kiểm tra những kiến thức HS đã học về đồng bằng Nam Bộ, các thành phố lớn ở nước ta các dân tộc ở Nam Bộ , những khoáng sản ở biển Đông - HS có ý thức làm bài II ) Đồ dùng dạy- học. - GV: đề kiểm tra+ giấy kiểm tra cho HS - HS: Ôn những bài đã học III ) Các hoạt động dạy- học 1 - Ổn định tổ chức 2_ KTBC: Không 3 - Bài mới - GV phát đề hco HS - HS nhận đề và làm bài Câu 1: Hãy điền vào ô chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai Đồng bằng Năm Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta. Diện tích đồng bằng Nam Bộ lớn gấp gần ba lần đồng bằng Bắc Bộ. Do đắp đê nên đồng bằng Nam Bộ có nhiều vùng trũng ngập nướcnhư: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. Câu 2: Đánh dấu X vào ô trước ý em cho là đúng Thành phố Huế thuộc tỉnh nào? Quảng Bình Quảng Trị Thừa Thiên Huế Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C trước ý đúng Thành phố Cần Thơ có vị trí ở? Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. Trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. Trung tâm đồng bằng Nam Bộ Câu 4: Đánh dấu X vào ô trước ý em cho là đúng: Nước ta đang khai thác những loại khoáng sản nào ở Biển Đông? A- pa- tít, than đá, muối Dầu, khí, cát trắng, muối Than, sắt, bô-xít, muối Câu 5: Hãy kể tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ? * Đáp án và đánh giá điểm Câu 1: 2.5 điểm Câu 2: 1.5 điểm ( Thừa Thiên Huế) Câu 3: 2 điểm ( Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long) Câu 4: 2 điểm ( Dầu, khí, cát trắng, muối) Câu 5: 2 điểm ( Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ là: dân tộc kinh, Khơ - me, Chăm, Hoa 4. Củng cố dặn dò - Thu bài chấm - Nhận xét giờ học Thứ năm, ngày 05 tháng 05 năm 2011. LỊCH SỬ: Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ II I) Mục đích - Yêu cầu : - Hệ thống qua trình một số sự kiện nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến buổi đầu thời Nguyễn - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. II ) Đồ dùng dạy- học. - GV: SGK , giáo án - HS: Hệ thống các giai đoạn lịch sử đã học III ) Các hoạt động dạy- học Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1 - Ổn định : 2- KTBC: - Hãy nêu công lao và các nhân vật lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thời nhà Nguyễn? - Nhận xét 3 - Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nội dung bài - Cho HS ôn các sự kiện , nhân vật tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử Việt Nam từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X. - Hát vui. 3 em - HS hoạt động nhóm 4- Các nhóm lập bảng thống kê các sự kiện - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung Giai đoạn lịch sử Thời gian Triều đại trị vì- Tên nước- Kinh đô ND cơ bản của lịch sử Nhân vật lịch sử tiêu biểu Buổi đầu dựng nước và giữ nước Khoảng 700 năm TCN đến năm 179TCN - Các vua Hùng, nước Văn Lan, đóng đô ở Phong Châu - An Dương Vương nước Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa - Hình thành đất nước với phong tục, tập quán riêng - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng( trống đồng), xây thành cổ loa Hơn 1000năm đấu tranh giành lại độc lập Từ năm 179 TCN đến năm 938 -- Các triều đại Trung Quốc thay nhau thống trị nước ta - Hơn 1000năm nhân dân ta anh dững đấu tranh - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như: Hai Bà Trưng, Bà Triệu,Lí Bôn... - Với chiến thắng Bạch Đằng938, Ngô Quyền giành lại độc lập cho đất nước Buổi đầu đọc lập Từ 938đến 1009 - Nhà Ngô đóng đô ở Cổ Loa - Nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư - Nhà Tiền Lê, nước Đại Cồ Việt, kinh đô Hoa Lư - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã được xây dựng - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời kì loạn 12 sớ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp loạn thống nhất đất nước - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống Nước Đại Việt thời Lí 1009- 1226 - Nhà lí nước Đại Việt kinh đô Thăng Long - Xây dựng đất nước thịnh vượngvề nhiều mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong - Đánh tan quân xâm lược nhà Tốnglần thứ hai - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uẩn, Lý Thường Kiệt Nước Đại Việt thời Trần 1226- 1400 Triều Trần , nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long - Tiếp tục xây dựng đất nước, đặc biệt chú trọng đắp đê, phát triển nông nghiệp - Đánh bại quan xâm lược của giặc Mông- Nguyên - Các nhân vật lịch sử tiêu biểủTần Hưng Đạo, Trần Quốc Toản...: Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê Thế kỉ XV - Nhà Hồ, nước Đại Ngu, kinh đô Tây Đô - Nhà Hậu Lê, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất nước( 1407- 1428) - Tiếp tục xây dựng đất nước,... - NH LS: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông Nước Đại Việt thế kỉ XVI- XVIII Thế kỉ XVI-XVIII - Triều Lê suy vong - Triều Mạc - Trịnh- Nguyễn - Triều Tây Sơn - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài hơn 200 năm - Cuộc khẩn hoang phát triển ở Đàng Trong - Thành thị phát triển - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ triều đại họ Nguyễn, họ Trịnh - Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế - Bước đầu dựng đất nước - NVLS: Quang Trung Buổi đầu thời Nguyễn 1802- 1858 Triều Nguyễn, nước Đại Việt, kinh đô Huế - Họ NGuyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực - Xây dựng kinh thành Huế 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì - Nhận xét tiết học GIÁO VIÊN SOẠN KHỐI TRƯỞNG DUYỆT NGUYỄN VĂN TUẤN NGUYỄN VĂN CHIẾN BAN GIÁM HIỆU DUYỆT

File đính kèm:

  • docSU DIA 4 TUAN 33 35 CKT MOI.doc
Giáo án liên quan