Giáo án Lớp 3 Tuần 18 Trường Tiểu học Hợp Thanh A

 +Củng cố lại nội dung các bài 6,7,8 để các em hiểu được:

 +Trẻ em có quyền được sống với gia đình , có quyền được cha mẹ quan tâm ,chăm sóc đồng thời các em phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em

 +Cần quan tâm đến bạn khi có chuyện vui buồn .Quyền được đối xử bình đẳng,quyền được hổ trợ và giúp đỡ .

 +HS hiểu thế nào là tích cực tham gia việc trường ,việc lớp và có quyền được tham gia

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 18 Trường Tiểu học Hợp Thanh A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tranh đó là bao nhiêu m ? + HS làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . Bài giải . Chu vi của khung tranh đó là : 50 x 4 = 200 ( cm ) Đổi 200 cm = 2 m Đáp số : 2 m + 3 em đọc đề , 2 em thảo luận + Tính cạnh của hình vuông , biết chu vi của hình vuông là 24 cm . + Chu vi của hình vuông là 24 cm . + Cạnh của hình vuông . + Ta lấy chu vi chia cho 4 . Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4 . + 1 em lên bảng làm bài , lớp làm vào vở Bài giải Cạnh của hình vuông đó là : 24 : 4 = 6 ( cm ) Đáp số = 6 cm . + 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề + Tính chiều dài của hình chữ nhật , biết nủa chu vi của hình chữ nhật là 60 m và chiều rộng là 20 m . + Bài toán cho biết nửa chu vi vủa hình chữ nhật là 60 m và chiều rộng là 20 m . + Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó + Bài toán hỏi chiều dài của hình chữ nhật + Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết + 1 em lên bảng làm , HS làm vở BT . Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là : 60 – 20 = 40 ( m ) Đáp số = 40 m 4. Củng cố – dặn dò : + YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học , nhân , chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số , tính chu vi của hình chữ nhật , hình vuông , . . . để kiểm tra cuối HKI . + Nhận xét tiết học . Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối kì I ) ( ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA ) TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ( ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA ) ------------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 6 ) I. Mục tiêu : + Kiểm tra học thuộc lòng . + Rèn kĩ năng viết thư : YC viết một lá thư đúng thể thức , thể hiện đúng nội dung . Câu văn rõ ràng , có tình cảm . II. Chuẩn bị : + Phiếughi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17 . + HS chuẩn bị giấy viết thư . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : hát 2. Kiểm tra học thuộc lòng . + Tiến hành tương tự như tiết 5 . 3. Rèn kĩ năng viết thư . + Gọi HS đọc YC bài tập 2 . H : Em sẽ viết thư cho ai ? H : Em muốn thăm hỏi về người thân của mình về điều gì ? + YC HS đọc lại bài Thư gửi bà . + YC HS tự viết bài . GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn . + Gọi 1 số HS đọc lá thư của mình . GV chỉnh sửa từng từ , câu cho thêm chau chuốt . Cho điểm : 4 Nhận xét –Dặn dò : + Nhận xét tiết học . + Dặn HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điềi kiện và chuẩn bị bài sau . + 1 em đọc YC trong SGK . + Em viết thư cho bà , ông , b61 , mẹ , dì , cậu , bạn học cùng lớp ở quê . . . + Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không ? / Em hỏi thăm ông xem ông có khoẻ không ? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm . Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không ? / Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không ? Em Bi còn hay khóc nhè không ? . . . + 3 em đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK , cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư . + HS tự làm bài . + 7 em đọc lá thư của mình . Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011 TOÁN Tiết 89 :LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: * Giúp HS củng cố về . + Phép nhân , chia trong bảng ; phép nhân chia các số có hai , ba chữ số cho số có 1 chữ số . + Tính giá trị của biểu thức . + Tính chu vi hình vuông , hình chữ nhật ; Gỉai các bài toán về tìm 1 phần mấy của một số . . . II. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định : Hát 2. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm toán , GV nhận xét ghi điểm : * Đặt tính rồi tính . 48 x 6 103 x 9 124 x 7 540 x 4 * Tính chu vi của khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 89 m và hơn chiều rộng 23 m 3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề . Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD luyện tập về nhân chia Bài 1 + YC HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra ab2i của nhau . + GV chấm bài của 1 số HS . Bài 2 + YC HS tự làm bài + Chữa bài , YC một số HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài . + Nhận xét và cho điểm HS . * HĐ2 : Luyện tập về tính chu vi hình chữ nhật , hình vuông . Bài 3 + Goiï HS đọc đề bài , sau đó YC HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và làm bài + Chữa bài và cho điểm HS . Bài 4 + YC HS đọc đề bài H : Bài toán cho ta biết những gì ? H : Bài toán hỏi gì ? H : Muốn biết sau khi đã bán một phần ba số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì ? + YC HS làm tiếp bài + Chữa bài và cho điểm HS . * HĐ3 : HD luyện tập về tính giá trị biểu thức . Bài 5 + YC HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài . ( Hoặc cho HS tự làm bài sau đó khi chữa bài thì YC các em nói rõ cách tính của mình ) . + Làm bài và kiểm tra bài của bạn + 2 em lenâ bảng làm bài , HS làm vào vở BT . + 2 em lenâ bảng làm bài , HS làm vào vở BT . Bài giải Chu vi mãnh vườn hình chữ nhật là : ( 100 + 60 ) x 2 = 320 ( m ) Đáp số :320 m + 1 em đọc bài . + Có 81 m vải , đã bán một phần ba số vải + Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi đã bán . + Ta phải biết được đã bán được bao nhiêu mét vải , sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán . + 1 em lê bảng làm bài , HS làm vào vở .. Bài giải Số mét vải đã bán là : 81 : 3 = 27 ( m ) Số mét vải còn lại là : 81 – 27 = 54 ( m ) Đáp số =54 m a. 25 x 5 + 30 = 50 + 30 = 80 b. 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 c. 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85 4. Củng cố – dặn dò : + YC HS về nhà ôn tập thêm về phép nhân , chia trong bảng và nhân , chia số có hai , ba chữ số với số có một chữ số ; Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì . + Nhận xét tiết học . ------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối kì I ) ( ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA ) TIẾNG VIỆT KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN ) ( ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA ) Tự nhiên và xã hội Tiết 36 :VỆ SINH MỘI TRƯỜNG I. Mục tiêu : * Sau bài học , HS biết : + Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người . + Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống II. Chuẩn bị : + GV : Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải , ảnh thu gom và xử lý rác thải Các hình trong SGK trang 68 , 69 III. Các hoạt động dạy - học 1. Bài cũ : Gọi 3 trả lời các câu hỏi sau . H : Nêu các hoạt động nông nghiệp ở nơi em đáng sống ? H : Nêu các hoạt động công nghiệp ở địa phương em đang sống ? H : Hãy nêu các hoạt động thông tin liên lạc ở nơi em đang sống ? 2. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề . Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Thảo luận nhóm . * Mục tiêu : HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với con người . * Cách tiến hành Bước 1 : Thảo luận nhóm . + Chia nhóm quan sát các hình 1 , 2 / 68 H : Hãy nêu cảm giác của bạn khi đi qua đống rác ; Rác có hại như thế nào ? H : Những sinh vật nào thường sống ở đống rác ? Chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? Bước 2 : YC các nóm trình bày . * Kết luận : Trong các loại rác , có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bậnh . Chuột , gián , ruồi . . . thường sống ở nơi có rác . Chúng là những con vật chung gian truyền bệnh cho người * HĐ2 : Làm việc theo cặp * Cách tiến hành : Bước 1 : YC HS quan sát các hình trong SGK trang 69 . + YC chỉ nói việc làm nào đúng , việc làm nào sai . Bước 2 : YC đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung . + YC 1 em đọc câu hỏi SGK / 69 H : Tại sao chúng ta không nên vứt rác ở nơi công cộng ? H Ở địa phương em rác được sử lý như thế nào ? * Rút ra kết luận : Rác được sử lý theo 4 cách . + Chôn + Đốt + Ủ ( để bón ruộng ) + Tái chế + YC đọc lại phần bóng đèn tỏa sáng trong SGK / 68 , 69 * HĐ3 : Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn Ví dụ bài “ Chúng cháu yêu cô lắm ” Nội dung : . . . Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh Cô dạy chúng cháu vui học hành Tình tang tính ,tang tính tình Dạy chúng cháu yêu lao động + YC cả lớp hát + Chia nhóm 2 thảo luận và trả lời các câu hỏi . + Rác nếu vứt bừa bải sẽ là vật trung gian truyền bệnh . + Xác súc vật chết vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiễm mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như ruồi , muỗi , chuột . . . + Đại diện các nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung . + 2 em nhắc lại kết luận . + HS quan sát theo cặp đôi . + Lần lược các nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung . + HS nhắc lại + 2 em đọc + Từng bàn tập sáng tác + HS hát cá nhân , theo bài và cả lớp + Cả lớp hát 1 lần 4. Củng cố – dặn dò : + YC 2 em nhắc lại phần bóng đèn toảsáng SGK trang 68 , 69 + Hát đoạn bài hát “ Chúng cháu yêu cô lắm ” 1 lần + GV nhận xét trong giờ học Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT ( CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN ) ( ĐỀ CỦA PHÒNG RA ) Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối kì I ) ( ĐỀ CỦA PHÒNG RA )

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 18.doc
Giáo án liên quan