TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TIẾT 49+50: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. MỤC TIÊU
1, Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
2, Kể chuyện:
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
* GD kĩ năng sống:
- Tư duy sáng tạo; ra quyết định giải quyết vấn đề; lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong sgk ( phóng to )
- HS: SGK.
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 17 - Trường tiểu học Số 4 Xuân Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu hình chữ nhật
- Đưa ra 1 hình chữ nhật vẽ sẵn
- T nói: đây là hình chữ nhật ABCD
- HD hs kiểm tragóc vuông bằng e-ke và dùng thước đo độ dài các cạnh
- Kết luận về yếu tố góc và cạnh trong hình chữ nhật
- Giới thiệu các mô hình chữ nhật khác.
- Đưa ra các hình không phải là hình chữ nhật để củng cố kháiniệm hình chữ nhật cho hs
2.2. Thực hành
Bài 1
- HD hs nhận xét và trả lời câu hỏi
- HD dùng e ke kiểm tra lại câu trả lời.
Bài 2
- HD hs dùng e ke và thước để đo các cạch của hình chữ nhật
Bài 3:
- Y/c hs thảo luận nhóm, chỉ ra các hình chữ nhật và các kích thước của nó.
Bài 4:
- T đính tờ giấy khổ to vẽ hình lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài
3, Củng cố – dặn dò:
- Y/c hs nhắc lại các đặc điểm về góc và cạnh của hình chữ nhật.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Kiểm tra 2 quy tắc về tính giá trị biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân,chia
- HS nhận xét hình chữ nhật
- Đọc tên hình
- 1 hs dùng e ke và thước kiểm tra góc và cạnh của hình chữ nhật.
- 1 số hs nêu kết luận về đặc điểm góc, cạnh của hình chữ nhật.
- HS quan sát hình, nêu ý kiến , dùng e ke để kỉêm tra lại kết quả.
- HS đo ( cá nhân)
AB = CD = 4 cm
AD= BC = 3 cm
- Nêu yêu cầu bài tập:
- HS nhận biết các hình là hình chữ nhật: ABMN, MNCD, ABCD
- Học sinh chỉ ra chiều dài, chiều rộng của hình.
AD = BC = 1 + 2 = 3 cm
AM = BN = 1 cm
MD = NC = 2 cm
AB = MN = 4 cm
- 3-4 hs nhắc lại các đặc điểm về góc và cạnh của hinhg chữ nhật
TIẾT 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên của từng bộ phận trong cơ thể.
- Nêu chức năng của 1 trong các cơ quan trong cơ thể: hô hấp, tuần hoàn, bìa tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nêu một số việc cần làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
- Nêu một sốs hoạt động Nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin, liên lạc.
- Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh, ảnh do hs sưu tầm.
Sơ đồ câm các cơ quan trong cơ thể ( đã học)
Thẻ ghi tên các cơ quan trong cơ thể và chức năng của chúng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.HĐ 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng
a, Mục tiêu: Thông qua trò chơi, hs có thể kể được tên và chức năng của các cơ quan trong cơ thể
b, Cách tiến hành:
- Bước 1: Chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan trong cơ thể
- Bước 2: T hướng dẫn quan sát tranh và gắn tên các cơ quan, chức năng của chúng vào đúng vị trí trong sơ đồ
- HD nhận xét
2. HĐ 2: Quan sát hình theo nhóm
a, Mục tiêu: Kể được một số hoạt động CN, NN, TM, thông tin- liên lạc
b, Các bước tiến hành:
- Bước 1: chia nhóm, thảo luận.
- Bước 2: Trình bày kết quả thảo luận.
- T kết luận
3. HĐ 3: Làm việc cá nhân( vẽ đồ)
- Giao việc
- Theo dõi, nhận xét
- đánh giá kết quả học tập của học sinh
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc hs về nhà chuẩn bị cho KTĐK
- Quan sát tranh sơ đồ câm
- Nối tiếp lên gắn tên, thẻ ghi chức năng của các cơ quan trong cơ thể
- Quan sát hình , thảo luận theo nhóm
HS làm việc cá nhân: vẽ sơ đồ về gia đình em và giới thiệu với bạn về các thành viên trong gia đình
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ I
Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012
TIẾT 1 ÂM NHẠC
TIẾT 17: HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN.
(Ôn tập 3 bài hát đã học: Lớp chúng ta kết đoàn; Con chim non; Ngày mùa vui)
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát đúng giai điệu, thuộc lời ca. Hát kết hợp vận động và gõ đệm.
II. CHUẨN BỊ:
- T: Nhạc cụ: thanh phách,3 câu hát của 3 bài, 3 cờ
- Tranh, ảnh minh hoạ bài hát Chuẩn bị trò chơi ( HĐ 3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn tập
* Bài 1: Lớp chúng ta đoàn kết
- Treo tờ giấy chép câu hát lên bảng, y/c hs đứng dậy vừa hát, vừa gõ theo phách.
* Bài 2: Con chim non
- Cho hs ôn 1 lần
- Dán tờ giấy ghi câu hát lên bảng, y/c hs gõ phách theo nhịp 3/4
- T hát và gõ mẫu ( mạnh, nhẹ, nhẹ)
- Tổ chức cho hs thi hát giữa các nhóm.
- T vẽ hình tam giác và hướng dẫn hs cách đánh nhịp
* Bài 3: Ngày mùa vui
- T hướng dẫn tương tự như bài 1 và 2 ( vỗ tay theo tiết tấu)
- Thế nào là vỗ tay theo tiết tấu?
3, Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà ôn lại lời 3 bài hát và kết hợp vỗ tay theo hình tiết tấu, phách, nhịp.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Đoán tên bài hát” bằng các câu hát U – A - I
Cả lớp hát, gõ phách theo nhịp:
Lớp chúng mình rất rất vui anh em ta chan
x x x
hoà tình thân
x x
- Cả lớp hát, vận động phụ hoạ
Bình minh lên có con chim non hoà tiếng
x x
hót véo von hoà tiếng hót véo von
x x x x
2,3 hs gõ tay theo nhịp 3/4
- Cả lớp đứng dậy vừa hát, vừa vỗ tay theo nhịp 3/4
Ngoài đồng lúa chín thơm con chim hát
x x x x x x x x
trong vườn
x x
- Vỗ tay theo tiết tấu là mỗi tiếng hát một lần vỗ tay.
TIẾT 2 CHÍNH TẢ ( nghe - viết)
TIẾT 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn cuối của bài Âm thanh thành phố.
- Tìm được từ các vần: iu/uôi. Làm các bài tập 3a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ, 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng của bài tập 2. 3,4 tờ giấy A4, hs viết lời giải BTT 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài
2. Dạy bài mới:
2.1. giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn nghe viết chính tả.
a, Hướng dẫn chuẩn bị
- T đọc 1 lần đoạn chính tả
- HD nhận xét chính tả
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
+ HD đọc thầm đoạn văn.
+ HD viết từ phiên âm: Pi-a-nô
b, T đọc cho hs viết
c, Chấm, chữa bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2:
- T dán 3 tờ phiếu đã ghi nội dung bài tập 2
- Tổ chức cho hs làm bài thi theo nhóm.
Bài tập 3:
- HD hs làm việc cá nhân và nêu kết quả
- HD nhận xét.
3, Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- HS viết bảg con: con dao, cô giáo, dễ dàng, giáo dục, ríu rít
- Nghe đọc, đọc thầm bài viết.
- HS nêu : các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng, tên địa danh.
- HS đọc thầm bài .
- Luyện viết chữ khó: tiếng phiên âm.
- HS viết chính tả.
- HS soát bài viết.
- Thu vở, chấm bài.
- Đọc yêu cầu bài tập
- 3 nhóm thi tiếp sức: viết các từ có vần iu hoặc uôi.
- HS chữa bài vào vở
- Thực hiện tương tự bài 2
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN
TIẾT 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN
I. MỤC TIÊU:
- HS viết được một bức thư ngắn cho bạn (khỏang 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
- GD ý thức tự hào về cảnh qun môi trường trên các vùng đất quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư ( sgk trang 83 )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
- HD hs đọc trình tự bức thư ghi trên bảng
- HS khá nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình.
- Y/c hs viết vào vở lá thư khoảng 10 dòng, trình bày thư theo đúng thể thức, nội dung hợp lý
- T theo dõi, giúp đỡ hs yếu
- Nhận xét bài viết của HS, từ đó GD ý thức tự hào về cảnh qun môi trường trên các vùng đất quê hương.
- Chấm điểm 1 số bài viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài
- 2 HS kể lại chuyện “ Kéo cây lúa lên”
- 2 hs nêu miệng bài tập 1, 2.
- Ghi đầu bài.
- Đọc yêu cầu.
- 2 hs đọc lá thư mẫu.
- 1 hs nói đoạn đầu bức thư của mình.
- Vài hs nói sẽ viết về nông thôn hay thành thị
- HS viết bài vào vở.
- Thu vở chấm bài.
- Về nhà tiếp tục viết thư theo yêu cầu bài
TIẾT 4 TOÁN
TIẾT 85: HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản trên giấy kẻ ô vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 số mô hình hình vuông. e-ke, thước kẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới
- T chỉ hình vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu:
+ Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông
- Hình như thế nào được gọi là hình vuông?
- Cho hs nhận biết một số hình vuông
- Liên hệ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông.
* Thực hành
Bài 1
- Vì sao hình ABCD, MNPQ không phải là hình vuông?
Bài 2
- Y/c hs đo độ dài cạnh hình vuông
Bài 3:
- Giới thiệu hình vẽ trong bài tập 2
- HD hs kẻ thêm đoạn thẳng để được hình vuông
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- y/c hs vẽ theo mẫu
- T kết luận: hình tứ giác được tạo thành do nối trung điểm các cạnh của hình vuông cũng là 1 hình vuông.
- HD hs kiểm tra lại bằng eke.
3. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- 3 hs nêu đặc điểm của hình chữ nhật
- Hs nêu đặc điểm của hình vuông
- Hình có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông là hình vuông.
- Kể 1 số hình có dạng hình vuông.
- Hình EGIH là hình vuông vì nó có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.
- Hình ABCD có 4 cạnh không bằng nhau
- Hình MNPQ có 4 góc không vuông.
- HS thực hành đo và nêu kết quả.
- 2 hs đại diện cho 2 nhóm lên kẻ thêm đoạn thẳng để được hình vuông.
- Hs thực hành vẽ theo mẫu vào vở ô li.
- Dùng e-ke kiểm tra góc.
- Về nhà tập vẽ hình vuông và kiểm tra lại bằng e ke và thước.
TIẾT 5 SINH HOẠT LỚP
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 17.doc