Giáo án Lớp 3 Tuần 16+17 Trường Tiểu học Cổ Đông

1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các từ: nườm nượp, lấp lánh, hồ lớn làng, lăn lăn, ướt lướt thướt

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.

2. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng

 - Hiểu được nội dung : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê, sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thuỷ chung của người thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn gian khổ.

 

doc46 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 16+17 Trường Tiểu học Cổ Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g vào các h/đ. II. Chuẩn bị: - Các bảng ghi tên sản phẩm hàng hoá. - Biển xanh đỏ ghi chữ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hđ1: Trò chơi “Ai lựa chọn nhanh nhất” - G/viên chuẩn bị các tấm bìa ghi tên các hàng hoá (chia thành 2 nhóm): - N 1: Gạo, tôm các, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức. - Treo bảng phụ có nội dung: (2 bên) SP nông nghiệp SP công nghiệp SP T.tin liên lạc - N 2: Lợn, gà, dứa, chè, than đá, sắt thép, máy vi tính, phim ảnh, bản tin, báo. - Chia lớp thành 2 đội, yêu cầu mỗi đội cử 2 thành viên lập đội chơi, tổ chức cho học sinh, nhận xét, bổ sung. + Mỗi đội nhận được 1 nhóm sản phẩm, sau 5 phút hai đội gắn các sản phẩm vào đúng chỗ bảng phụ của mình. + Đội nào trả lời nhanh hơn, đội đó thắng cuộc.. 2. Hđ2: Trò chơi: Ghép đôi “Việc gì ở đâu”? - Chuẩn bị các biển đeo cho học sinh. + Biển màu đỏ ghi các cơ quan, địa điểm: UBND, bệnh viện, trường học, bưu điện, trung tâm thông tin, trụ sở công an, công viên xí nghiệp. + Biển màu xanh ghi các công việc, hđ, vui chơi, thư giản, giữ gìn an ninh trật tự, chuyển phát tin tức, gửi thư- liên lạc, học tập, khám- chữa bệnh, điều hành mọi hoạt động của địa phương, sản xuất hàng hoá. - Gọi 8 hs lên chơi lần 1, 4 học sinh đeo biển đỏ, 4 học sinh khác đeo biển xanh. - Sau hiệu lệnh của giáo viên, các h/s phải nhanh chóng tìm bạn của mình sao cho bạn đeo biển đỏ có nội dung phù hợp với bạn đeo biển xanh. Cặp nào tìm ra nhanh nhất và đúng sẽ được phần thưởng. - Gọi 8 học sinh khác lên chơi lần 2. 3. Củng cố, dặn dò: Ôn lại nội dung đã học. tập đọc Ôn tập học kỳ(tiết 5 ) I. Mục tiêu: - Kiểm tra học thuộc lòng: + Nội dung: 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. + Khả năng đọc thành tiếng: đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn, tốc độ tối thiệu 70 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. + Khả năng đọc hiểu: Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện về cách viết đơn. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. - Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. G/t bài: Ghi đầu bài 2. Kiểm tra học thuộc lòng: - Gọi học sinh nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. - Học sinh nhắc lại: Hai bàn tay em, khi mẹ vắng nhà, quạt cho bà ngủ, mẹ vắng nhà ngày bão, mùa thu của em, ngày khai trường, Nhớ lại buổi đầu đi học, bận, tiếng ru, quê hương, vẽ quê hương, cảnh đẹp non sông, Vàm Cỏ Đông, Nhớ Việt Bắc, Nhà bố ở, Về quê ngoại, Anh Đom Đóm. - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Lần lượt học sinh gắp thăm bài về chỗ chuẩn bị. - Gọi h/s trả lời 1 câu hỏi về bài. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. 3. Ôn luyện về viết đơn: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa. - Gọi học sinh đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - 2 học sinh đọc lại mẫu đơn trang 11 sách giáo khoa - Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học? - Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Làm vào vở bài tập - Gọi học sinh đọc đơn của mình và học sinh khác nhận xét. - 5 đến 7 h/s đọc lá đơn của mình. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn h/s ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. - Giải các bài toán có nội dung hình học. II. Chuẩn bị: Bài tập luyện tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 87. - 3 học sinh làm bài trên bảng. - Nhật xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Dạy- học bài mới: 2.1. G/t: Ghi đầu bài. 2.2. Luyện tập: * Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 h/s làm, lớp làm vở bài tập Giải a) Chu vi hình chữ nhật là: (30 + 20) x 2 = 100 (m) b) Chu vi hình chữ nhật là: (15 +8) x 2 = 46 (cm) Đáp số: a) 100 b) 46cm - Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đầu bài. - 1 học sinh đọc - HD: chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm. - Lưu ‏‎ ý phải đổi - Học sinh làm bài: Giải: Chu vi của khung tranh là: 50 x 4 = 200(cm) = 2m Đáp số: 2m * Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Chu vi của hình vuông là 24cm - Bài toán hỏi gì? - Cạnh của hình vuông - Muốn tính cảnh của hình vuông ta làm như thế nào? vì sao? - Lấy chu vi chia cho 4 vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4. - Yêu cầu học sinh làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vỡ bài tập. Giải Cạnh của hình vuông là: 24: 4 = 6(cm) Đáp số 6cm * Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Vẽ sơ đồ bài toán. - Bài toán cho biết những gì? - Nửa chu vi hình chữ nhật là 60m và chiều rộng là 20m. - Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì? - Là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. - Bài toán hỏi gì? - Chiều dài của hình chữ nhật. - Làm thế nào để tính được chiều dài của hình chữ nhật? - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết. - Yêu cầu học sinh làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở bài tập. Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 – 20 = 40(m) Đáp số: 40m - Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh ôn lại các bảng nhân, chia đã học. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên - xã hội vệ sinh môi trường I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. - Các hình trong sách giáo khoa trang 68, 69. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. G/t: Ghi đầu bài 2. Các hoạt động: 2.1. Hoạt động 1: thảo luận nhóm. * B1: Thảo luận: - Chia nhóm và gợi ý ‏‎để học sinh thảo luận bằng các câu hỏi quan sát hình 1 và hình 2: + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? + Thấy ôi thối, buồn nôn. + Rác có hại như thế nào? + Làm bẩn, gây ô nhiễm môi trường + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? + Ruồi, muỗi, chuột truyền bệnh cho con người. * B2: Yêu cầu các nhóm trả lời - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét để bổ sung. - GV nhận xét,kết luận 2.2. HĐ2: Làm việc theo cặp: *B1: Từng cặp h/s quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 69 và những ảnh sưu tầm được. - Học sinh trả lời những việc làm đúng, việc làm sai. *B2: Một số nhóm trình bày kq thảo luận: - Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. - Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Em đã làm gì để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng? - Hãy nêu cách xử l‏‎ rác ở địa phương em? 3.3. Hoạt động 3: Hát bài hát về vệ sinh môi trường - Học sinh trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn học sinh về nhà thực hiện tốt vệ sinh mội trường Thứ năm ngày 8 tháng 1năm 2008 Luyện từ và câu Ôn tập học kỳ 1(tiết 6 ) I. Mục tiêu: - Kiểm tra học thuộc lòng - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 1 đến tuần 17. - 4 từ phiếu viết sẵn bài tập 2 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu: Ghi đầu bài. 2. Kiểm tra học thuộc lòng: Tiến hành như tiết 5 * Cho hs đọc thêm bài : Ba điều ước , Âm thanh thành phố 3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy: - Gọi học sinh đọc thêm chuyện vui “Người nhát nhất” - Học sinh đọc thầm để hiểu nội dung chuyện. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 4 học sinh đọc bài trên lớp. - Hỏi: Bà có phải là người nhát nhất không? vì sao? - Bà không phải là người nhát nhất mà lo cho cậu bé khi đi ngang qua đông xe cộ. - Chuyện đáng cười ở điểm nào? - Cậu bé không hiểu bà lo cho mình lại cứ nghĩ là bà rất nhát. Người nhát nhất Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu nói với mẹ: - Mẹ ạ, bây giờ con mới biết là bà nhát lắm. Mẹ ngạc nhiên: - Sao con lại nói thế? Cậu bé trả lời: - Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt tay con. 4. Củng cố, dặn dò - Dặn học sinh về nhà kể câu chuyện vui “Người nhát nhất” - Làm trước tiết luyện tập và để chuẩn bị kiểm tra. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Phép nhân, chia trong bảng, phép nhân, chia các số có 2, 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. - Tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật; Giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số. II. Chuẩn bị: Bài tập luyện tập III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 88. - 3 học sinh làm bài trên bảng - Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Dạy- học bài mới: 2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài. 2.2. Luyện tập: * Bài 1 - Y/c tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn - Giáo viên chấm bài 1 số học sinh. *Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 hs l ên bảng làm bài, cả lớp làm vở - Chữa bài, yêu cầu 1 số học sinh nêu cách tính của 1 số phép tính cụ thể trong bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. * Bài 3: - Gọi 1 hs đọc đề bài, sau đó yêu cầu hs nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và làm bài. - 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vở . Giải Số m vải đã bán là: 81: 3 = 27 (m) Số m vải còn lại là: 81 – 27 = 54(m) Đáp số: 54m * Bài 5: - Yêu cầu h/s nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài. a) 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 c) 70 + 30 : 2 = 70 +15 = 85 3. Củng cố, dặn dò: Dặn về nhà ôn tập thêm về phép nhân, chia trong bảng, nhân chia ngoài bảng đã học. Chính tả Kiểm tra đọc (Theo đề chung của trường) Tập làm văn Kiểm tra viết ( Theo đề chung của trường ) ************** Toán Kiểm tra kỳ 1 theo đề của nhà trường *************

File đính kèm:

  • doctuan 16 + 17.doc
Giáo án liên quan