Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (bản đẹp)

1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 188

2. Luyện đọc.

a. GV đọc toàn bài:

 Gợi ý cách đọc SGV tr.188.

 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.

- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.188.

- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.

- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:

Câu hỏi 1 - SGK tr.77

Câu hỏi 2 - SGK tr.77

Câu hỏi 3 - SGK tr.77

Câu hỏi 4 - SGK tr.77

Câu hỏi 5 - SGK tr.77

Câu hỏi bổ sung SGV tr.189.

4. Luyện đọc lại.

- Đọc diễn cảm đoạn 2, 3.

- Chia lớp thành các nhóm 3, tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

 

doc21 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (bản đẹp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang, Thuỷ được gọi là họ nội. Còn ông bà ngoại, mẹ, Hồng, Hương là họ ngoại - GV t/c cho HS kể tên họ nội, họ ngoại + Họ nội gồm những ai? + Họ ngoại gồm những ai? Nhận xét: Tổng kết các câu trả lời của HS KL: Như vậy ông bà sinh ra bố và các anh chị của bố cùng với các con của họ... là những người thuộc họ nội Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em của mẹ, cùng với các con của họ thì gọi là họ ngoại c) Tổ chức trò chơi “Ai hô đúng” - Phổ biến luật chơi và cách chơi: + GV đưa ra những miếng ghép ghi lại các quan hệ họ hàng khác nhau. HS đưa ra cách xưng hô và họ bên nào VD: GV đưa Em gái của mẹ HS nói Dì- họ ngoại - Tổ chức cho HS chơi - Tuyên dương, động viên d) Thái độ T/C với họ nội- họ ngoại: - Y/c HS thảo luận nhóm, đóng vai t/hg - Nêu tình huống: + Anh của bố đến chơi khi bố đi vắng + Em của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng - Em có nhận xét gì cách ứng xử vừa rồi? - Tại sao phải yêu quý những người họ hàng của mình KL: Ông bà nội, ông bà ngoại là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm giúp đỡ,... 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn bài, CB bài sau - Nhận xét tiết học - HS trả lời: GĐ thường có 2 hoặc 3 người cùng chung sống, nhưng cũng có khi có 1 hoặc 4 thế hệ - HS hát tập thể - 3 HS kể - Nghe giới thiệu - Thảo luận nhóm 5 - Nhận nội dung thảo luận, cử đại diện trình bày KQ, nhóm khác nhận xét, bổ sung + Hương cho bạn xem ảnh ông bà ngoại và mẹ, và bác + Ông ngoại sinh ra mẹ Hương và bác Hương + Quang cho bạn xem ảnh ông bà nội và bố cùng cô của Quang + Ông bà nội của Quang sinh ra bố Quang và mẹ của Hương - Ông bà nội và bố - Ông bà ngoại, mẹ - Nghe và ghi nhớ - Làm việc cả lớp - Họ nội gồm: Ông bà nội, bố, cô,... - Họ ngoại gồm: Ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu... HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - Nghe và ghi nhớ - HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV, HS đoán đúng được thưởng tràng vỗ tay, nếu sai nhường bạn khác trả lời - HS nhận t/hg đóng vai thể hiện cách ứng xử - Trình bày và cách ứng xử - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung - Bạn ứng xử rất đúng - Vì họ là những người họ hàng ruột thịt Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011 TOÁN: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH. A- Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Bài 1, 3. - Rèn KN tóm tắt và giải toán. - GD HS chăm học . B- Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu HT C- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề? - Hàng trên cã mấy kèn ? - GV miªu tả bằng h×nh vẽ sơ đồ như SGK. - Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn? - GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới. - Bài toán hỏi g×? - Muốn t×m số kèn hàng dưới ta làm ntn? - Muốn t×m số kèn cả hai hàng ta làm ntn? Vậy bài toán này là ghộp của hai bài toán. b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính. c) Luyện tập * Bài 1:- Đọc đề? - Anh cã bao nhiêu tấm ảnh? - Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh? - Bài toán hỏi g×? - Muốn biết cả hai anh em cã mấy tấm ảnh ta cần biết g×? - Đ· biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai? - Vậy ta phải t×m số bưu ảnh của anh trước. - GV HD HS vẽ sơ đồ. * Bài 3: HD tương tự bài 1: - Chấm và chữa bài. 3/ Củng cố- Dặn dß: - ¤n lại bài - Nhận xÐt tiết dạy - Dặn dß học sinh về chuẩn bị bài cho tiết sau - h¸t - HS đọc - 3 kèn - 2 kèn -HS nêu - Lấy số kèn hàng trên cộng 2 - Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàng dưới. Bài giải a) số kèn hàng dưới là: 3 + 2 = 5 ( cái kèn) b) Số kèn cả hai hàng là: 3 + 5 = 8 ( cái kèn) Đáp số: a) 5 cái kèn b) 8 cái kèn - HS đọc - 15 bưu ảnh - ít hơn anh 7 bưu ảnh - Số bưu ảnh của hai anh em. - Biết số bưu ảnh của mỗi người - §· biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em. Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8 ( bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em là: 15 + 8 = 23 ( bưư ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. - HS làm vở TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ. I.Yêu cầu cần đạt: - Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu ) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu ( SGK ) biết cách ghi phong bì thư . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1 (SGK). - Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. - Giấy rời và phong bì thư ( HS tự chuẩn bị ) để thực hành trên lớp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ - GV kiểm tra 1 hs đọc bài: Thư gửi bà và yêu cầu HS: + Nêu nhận xét về c¸ch tr×nh bày 1 bức thư ? - Dßng đầu bức thư ghi những g×? - Dßng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? - Nội dung thư? - Cuối thư ghi những g×? - Nhận xét bài cũ. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài -Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Ghi đề bài. 2.HDHS làm bài a.Bài tập 1 -Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập: -1 HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ. -GV mời 4,5 HS nãi m×nh sẽ viết thư cho ai? -Gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư m×nh sẽ viết (theo gợi ý). + Em sẽ viết thư cho ai? + Dßng đầu thư, em sẽ viết như thế nào? + Em viết lời xưng hô với ông ,bà như thế nào để thể hiện sự kính trọng? +Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông, bàđiều g×? B¸o tin g× cho ¤ng, bà? + Ở phần cuối thư, em chúc ông, bà điều g×? Hứa hẹn điều g×? + Kết thúc lá thư, em viết những g×? GV nói thêm: C¸c em nhớ tr×nh bày thư theo đúng thể thức: ghi tháng, ngày, lời xưng hô, lời chào. Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè). -Cho HS viết thư trên giấy rời, gv theo dâi, gióp đỡ HS yếu, phát hiện những HS viết thư hay. - HS viết xong, gv mời một số HS đọc thư trước lớp. -Nhận xét, chấm điểm những là thư hay, rút kinh nghiệm chung. b.Bài tập 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS quan s¸t phong b× viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách tr×nh bày mặt trước phong b×. +Góc bên tr¸i (phía trên): viết tên và địa chỉ người gửi thư. +Góc bên phải (phía dưới): viết tên và địa chỉ người nhận thư +Góc bên phải (phía trên phong b×): d¸n tem thư của bưu điện. -GV cho HS ghi nội dung cụ thể trên b× thư, GV quan sát và hướng dẫn thêm cho các em. -Mời 4,5 HS đọc kết quả tr×nh bày trên phong b× thư, gv nhận xét. -Yêu cầu 2,3 HS nhắc lại cách viết thư (bài tập 1), cách viết trên phong b× thư ( bài tập 2). 3.Củng cố, dặn dò -1 HS đọc bài, nêu nhận xét. 2 HS đọc đề bài. -1 HS đọc. -1 HS đọc phần gợi ý, lớp theo dâi. -Cho ông nội, bà ngoại -1 HS nói về bức thư m×nh sẽ viết. -¤ng(bà). -Th¸i B×nh, ngàyth¸ngnăm -¤ng nội kính mến! / Bà ngoại kính yêu ! -Hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo tin kết quả học tập của em, nói cho ông biết cả nhà em vẫn b×nh thường -Em chóc «ng bà lu«n khoẻ mạnh, hứa với ông bà chăm ngoan, học giỏi và nhất định tết sẽ về thăm ông bà. -Lời chào «ng, bà, chữ kí và tên của em. - HS tự viết thư trên giấy rời. -5,7 HS đọc thư. -Nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu. -Quan s¸t phong b× thư, trao đổi theo cặp về cách tr×nh bày mặt trước của bức thư. - HS nêu nhận xét về c¸ch tr×nh bày. - HS ghi nội dung trên b× thư. -4,5 HS đọc kết quả. -Nhận xét c¸ch tr×nh bày của bạn. ĐẠO ĐỨC: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn; kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui buồn. (Cả bài). II. Đồ dùng dạy học: - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. - Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai - BT4 - GV kết luận: Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn; thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật. 2-Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ - GV kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. 3- Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên-BT3. Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học: - Thảo luận cả lớp. - HS thùc hiÖn liªn hÖ vµ tù liªn hÖ b¶n th©n. - Các HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. SINH HOẠT LỚP: TUẦN: 10 I. Mục tiêu: * Giúp HS : - Nhận ra được những ưu khuyết điểm trong tuần - Nắm được phương hướng tuần tới . * Kỹ năng sống : Biết nhận xét và noi gương bạn, phê bình bạn để rút kinh nghiệm tốt hơn trong học tập, vui chơi và sinh hoạt. II. Tiến hành sinh hoạt GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Tổng kết tuần 10 Giaó viên cho học sinh tự nhận xét và nêu thành tích đạt được của lớp: * GV nhận xét: + Đạo đức: Y Thoang còn hay nghịch, trêu chọc bạn bè. + Học tập: Đã ôn tập và thi giữa kì I nhưng chất lượng chưa cao + Nói chuyện nhiều trong giờ học: Y Thoang, Y Khu. + Còn có một số HS quên đồ dùng học tập ở nhà như: H Mông, Linh -Các mặt khác : +VS cá nhân: Nói chung tương đối sạch sẽ. +Thực hiện các khoản thu: Những em nào chưa nộp hoặc nộp còn thiếu thì tiếp tục nộp. 2. Phương hướng tuần tới : - Phát huy những ưu điểm ở tuần qua, khắc phục những hạn chế - Đi học đầy đủ,đúng giờ. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT khi đến lớp - Giữ gìn vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tham gia LĐ vệ sinh và chăm sóc cây hoa trong vườn trường. - Giữ trật tự trong giờ học.Thi đua học tập tốt - Tập thể dục giữa giờ ngay ngắn, trật tự - Lễ phép, vâng lời thầy cô, người lớn. - Đóng tiếp các khoản thu còn lại * Lôùp tröôûng ñieàu khieån caùc baïn sinh hoaït - Caùc toå tröôûng laàn löôït baùo caùo : T1, T2, T3 . - Caùc toå vieân nhaän xeùt, boå sung. - Caùc lôùp phoù baùo caùo - Lôùp tröôûng toång keát -Lắng nghe * * *

File đính kèm:

  • docLop 3 tuan 10 CKTKN.doc
Giáo án liên quan