Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

Tập đọc:

Có công mài sắt có ngày nên kim

- Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phảI kiên trì, nhẫn nại mới thành công.Trả lời được các câu hỏi trong SGK

GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc

HS: SGK

 

Hát

Kiểm tra sự Cbị của HS

GV: Treo tranh GT bài

Đọc mẫu – HDHD đọc câu, đoạn, chú giải.

HS: Đọc nối tiếp nhau câu + Phát âm từ khó.

Đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa từ mới.

Đọc chú giải

GV: Gọi HS đọc – HS đọc đoạn trong nhóm

nhomHS: Đọc đoạn trong nhóm theo nhóm cặp đôi.

GV: Gọi HS thi đọc giữa các nhóm

Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.

Cho HS đọc đồng thanh

 

doc21 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7. xe đạp 8. múa GV: HDHS làm bài tập 1 ( gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật ). 5’ 2 GV: Nhận xét – HD bài 2 HS: Làm bài tập 2 gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau: Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa . - Đều phẳng , êm và đẹp - Xanh biếc, sáng trong Vì cánh diều cong cong, võng xuống giống hệt 1 dấu á. Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . 5’ 3 HS: Làm bài 2 Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi, cặp, mực - Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc, học, viết, nghe, nói. - Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần cù, ngoan .. GV: KL: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh 5’ 4 GV: Nhận xét – HD bài 3 HS: Làm bài tập3 Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 vì sao ? 5’ 5 HS: Viết bài vào vở. Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ dừng lại ngắm. - Tên gọi các vật, việc được gọi là 1 từ. - Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày 1sự việc. GV: Gọi HS phát biểu ý kiến riêng của mình. 5’ 6 GV: Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét – Tuyên dương. HS: Ghi bài 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Toán: Luyện tập Toán: Cộng các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần) I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng. Giải toán có lời văn. Luyện cho HS có kĩ năng giải toánvà trình bày bài giải - Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữa số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Tính độ dài đường gấp khúc II. Đ Dùng GV: ND bài HS: SGK - GV:Phiếu bài tập HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. HS: 2 em lên bảng làm bài ở nhà. 5’ 1 GV: HDHS làm bài tập 1 + 34 + 53 + 29 + 62 42 26 40 5 76 79 69 67 Gọi HS: Nêu tên gọi thành phần phép tính. HS: Đọc phép tính 435 +127 Nêu cách cộng các phép tính ta phải làm gì? 5’ 2 HS: Làm bài 2 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng tám chục 50 +10 + 20 = 80 GV: HD HS Đặt tính và thực hiện phép tính 435 +127 và phép cộng 256 + 162 + 435 + 235 127 127 562 562 5’ 3 GV: Nhận xét – HD bài 3 + 42 + 20 + 5 25 68 21 68 88 26 HS: Làm bài tập 1 + 256 + 417 + 555 + 146 125 168 209 214 381 585 764 360 5’ 4 HS: Làm bài 4 Bài giải: Số học sinh đang ở thư viện là: 25 + 32 = 57 (học sinh) Đáp số: 57 học sinh GV: Nhận xét – HD bài 2 + 256 + 452 + 166 + 372 182 168 283 136 438 620 349 408 5’ 5 GV: Nhận xét – HDHS làm bài 5 Điền chữ số thích hợp vào ô trống - Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng - Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào điền nhanh đúng tổ đó thắng HS: Làm bài tập 3 a + 235 + 256 417 70 652 326 5’ 6 HS: Chơi trò chơi điền số bài 5 GV: Nhận xét – HD bài 4 Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 ( cm) Đáp số : 263 cm GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Ngày giảng, Thứ sáu ngày 24 tháng 08 năm 2012 Tiết 1: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn: Tự giới thiệu câu và bài Toán : Luyện tập I. Mục tiêu - Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân BT1. Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp BT2 - Biết cách thực hiện phép trừ cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) II. Đ Dùng GV: Tranh minh hoạ BT3 HS: SGK GV: Phiếu bài tập HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát HS: Tự KT sự chuẩn bị bài của nhau GV: Cho HS đọc bảng nhân,chia 5 5’ 1 GV: HDHS làm bài tập 1 VD: Tên bạn là gì? - Quê bạn ở đâu? - Bạn học lớp nào ? trường nào? - Bạn thích môn học nào nhất? - Bạn thích làm những việc gì ? Hs: Đọc bảng chia 2,3,4,5, 5’ 2 HS: Làm theo nhóm cặp đôi. GV: Nhận xét – HD bài 1 5’ 3 GV: Qua bài tập 1 gọi 1 số em nói lại những điều em biết về một bạn. Hs: Làm bài 1 vào phiếu, đổi phiếu chữa bài : +367 +108 + 85 120 75 72 478 183 157 5’ 4 HS: QS tranh Kể lại ND mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện - Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3 - Nhìn tranh kể câu 4 - Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện GV: Nhận xét – HD bài 2. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Gọi HS nêu cách giải? 5’ 5 GV: Gọi HS kể liên kết câu 1,2 - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm. - Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại. - Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm HS: làm bài 2 Giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 145 = 260 (lít) Đáp số: 260 lít dầu 5’ 6 HS: Kể lại toàn bộ câu chuyện GV: Nhận xét – HD bài 3 310 + 40 = 350; 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400;515 – 415 = 100 GV: Nhận xét – Tuyên dương HS: Làm bài 4: Dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Toán: Đề xi mét Chính tả: (Nghe viết) Chơi chuyền I. Mục tiêu - Biết Đề xi mét là một đơn vị đo độ dài, tên gọi , kí hiệu của nó, biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1 dm =10 cm - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản ; thực hiện phép cộng, trừ các ssố đo độ dài có đơn vị đo là dm - Nghe- viết đúng bài chính tả Trình bày đúng hình thức bài thơ . - Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống BT2 và làm BT3/a . II. Đ Dùng GV: băng giấy dài 10 cm HS: Thước thẳng 2 dm, 3 dm - GV: Chép lại đoạn viết , bài tập HS: Vở viết III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước. - HS: Viết bảng con những chữ đã viết sai 5’ 1 HS: Quan sát băng giấy, đo độ dài băng giấy GV: Đọc bài viết – Gọi HS đọc Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào. Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? 5’ 2 GV: Dưa băng giấy và hỏi Băng giấy dài mấy cm ? - 10 xăng ti mét còn gọi là gì ? - 1 đề xi mét được viết tắt là:dm 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1cm,2cm,3cm trên thước thẳng - Hs: Đọc lại bài và viết tiếng khó vào bảng con 5’ 3 HS: Làm bài tập 1 Quan sát hình vẽ SGK trả lời câu hỏi SGK Độ dài AB dài hơn đoạn thẳng 1dm . Độ dài CD ngắn hơn đoạn thẳng dài 1dm Vậy đoạn thẳng ABdài hơn doạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB - GV: Đọc bài cho h/s viết bài, cho h/s đổi vở soát lỗi. 5’ 4 GV: Nhận xét – HD bài 2 8dm + 2 dm = 10 dm 8dm - 2 dm = 6 dm 10 dm - 9 dm = 1 dm 3 dm + 2 dm = 5 dm 9 dm + 10 dm = 19 dm 16 dm - 2 dm = 14 dm 35 dm - 3 dm = 32 dm HS: Nộp bài cho GV chấm. 5’ 5 HS: Làm bài 3: Thực hành ước lượng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm Đoạn AB khoảng 9cm Đoạn MN khoảng 12cm GV: HDHs làm bài tập 2 Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao. 5’ 6 GV: Nhận xét – Tuyên dương HS: Làm bài 3. Lời giải: Lành, nối, liềm. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả: Nghe viết Ngày hôm qua đâu rồi ? Tập làm văn: Nói về Đội TNTP điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi? trình bày bài thơ 5 chữ, - Làm được BT3 BT4 - Rèn kĩ năng nói trình bày được những hiểu biếtvề tổ chức đội thiếu niên tìên phong HCM(BT1). Điền đúng nội dung mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách BT2 II. Đ Dùng GV: ND các bài 2,3 HS: SGK GV: Mẫu đơn HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát KT sự chuẩn bị bài của HS GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của 5’ 1 HS: Đọc bài viết. GV: HDHS làm bài 1: Giới thiệu Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên – sinh hoạt trong các chi đội TNTP. + Đội thành lập ngày nào? ở đâu + Những đội viên đầu tiên của đội là ai? 5’ 2 GV: HDHS tìm hiểu ND đoạn viết. Khổ thơ là lời của ai nói với ai Bố nới với con điều gì? Khổ thơ có mấy dòng ? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? Hs: Đại diện các nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP. 5’ 3 HS: Tìm và viết bảng con chữ dễ viết sai chính tả. Gv: HDHS làm bài 2; HD về Hình thức câu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm: 5’ 4 GV: Đọc cho HS chép bài vào vở. Đọc soát lỗi Thu vở chấm sửa lỗi HDHS làm bài tập HS: Viết bài theo mẫu Quốc hiệu và tiêu ngữ Địa điểm, ngày, tháng năm.... Tên đơn Địa chỉ gửi đơn Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp.... Nguyện vọng và lời hứa. Tên và chữ kí của người làm đơn. 5’ 5 HS: Làm bài tập 2 a/ Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm. 3a/ HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2 tương ứng G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ . GV: Gọi HS đọc bài viết của mình. 5’ 6 GV: Gọi HS đọc thuộc 10 chữ cái kế tiếp. HS: Ghi bài. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Sinh hoạt học chung: Nhận xét các hoạt động trong tuần 1 1. Chuyên cần: - Nhìn chung các em đã đi học đúng giờ, xong vẫn chữa đầy đủ. 2. Học tập: - Đa số các em đã chuẩn bị đầy đủ SGK và các đồ dùng học tập khác. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến, xây dựng bài. - Về nhà đã viết bài, đọc bài cũ. - Bên cạnh đó còn một số em chưa thực sự chú ý, khả năng nhận thức chậm, cần cố gắng nhiều hơn. 3. Đạo đức: - Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với Thày, Cô giáo. - Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ bạn bè. 4. Ngoại khoá: - Tham gia đầy đủ, ra xếp hàng đúng giờ. - Thực hiện tập thể dục và múa tập thể chưa đều. 5. Lao động – Vệ sinh: - Vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ, chưa đúng giờ. II. Phương hướng tuần 2: - Duy trì nền nếp chuyên cần. - Duy trì giờ giấc ra vào lớp. - Chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

File đính kèm:

  • docBAIOANLOP3CHUAN.doc
Giáo án liên quan