A. Tập đọc:
-Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
• Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện
• Cĩ khả năng tập trung theo di bạn kề chuyện
• Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
*GDKNS:Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; Giải quyết vấn đề
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẻ thứ 2 , kết thúc ở giữa dòng kẻ thứ nhất
- Theo dõi, quan sát.
] 1 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết từng chữ (A, V, D) trên bảng con.
- 3 học sinh đọc: Vừ A Dính
- Lắng nghe.
- Cụm từ có 3 chữ: Vừ, A, Dính.
- Chữ hoa: V, A, D , H cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một chữ o.
_ 1 học sinh lên bảng viết từ ứng dụng, dưới lớp viết trên bảng con.
- 3 học sinh đọc câu ứng dụng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
- Lắng nghe.
- Các chữ A, h, y, R, l cao 2 li rưỡi, chữ d, đ cao 2 li, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
-1 HS viết bảng , lớp viết bảng con.
_ Học sinh viết.
- Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết các chữ V, D: 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên Vừ A Dính: 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: 1 lần.
-HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng
- Theo dõi rút kinh nghiệm ở bài sau.
- 1 học sinh nêu nhận xét tiết học.
-Viết phần ở nhà.
Tiết 2:
Toán
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép cộng khơng nhớ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
Tính được độ dài đường gấp khúc,
HS lm hết BT1 (cột 1, 2, 3); BT2 (cột 1, 2, 3), BT3a, BT4. HS K-G lm hết BT cịn lại.
Hỗ trợ HS khuyết tật: thực hiện phép cộng , tính độ dài đường gấp khúc,
Chuẩn bị:
Giáo viên:Phiếu học tập bài tập 3.
2. Học sinh: vở, bảng con.
Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
Bài 1 và 2
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng.
*HĐ 1: Cộng các số có ba chữ số
+ Viết bảng 435 + 127 = ?
+ Theo dõi, hướng dẫn, sửa sai
*Phép cộng 256 + 162= ?
( Hd làm như trên)
* HĐ 2: Thực hành:
Bài 1: Tính( cột 1, 2, 3)
-Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
Bài 2:Tính( cột 1, 2, 3)
-Nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Đặt tính và tính.( câu a)
- Thực hiện tính như thế nào?
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
Bài 4:
- Bổ sung, sửa bài, ghi điểm
* Bài 5(HS khá giỏi) (Nếu còn thời gian )
4.Củng cố, dặn dò :
- Hệ thống bi
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát đầu giờ.
- 2 học sinh làm bài trên bảng.
.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- 1 em lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp; sau đó tính.
5 cộng 7 bằng 12, viết 2nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng6
4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
- 5 em lên bảng, lớp làm vào bảng con
- Học sinh làm trên phiếu.
- Đọc yêu cầu của đề.
Thực hiện tính từ phải sang trái.
- HS lm vo vở
-Đọc yêu cầu của bài:
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263( cm)
Đáp số: 263 cm
- 1 học sinh nhận xét tiết học
- Lm hết phần bi cịn lại
Tiết 3: GDNGLL
Tiết 4+ 5 (GVBM)
Tiết 5:
Chính tả(Nghe – viết)
Chơi chuyền
I Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
-Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống(BT2).
-Tìm đúng cc tiếng có âm đầu an/ang; l/ n theo nghĩa đ cho.
Hỗ trợ HS khuyết tật: đánh vần cho HS viết
Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Bảng phụ viết bài tập 2.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc: mâm cỗ, sứ giả, sắc, xẻ
- Gọi học sinh đọc bảng chữ …
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài: Ghi bảng.
*HĐ 1:Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc lần 1.
+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói điều gì?
+ Bài thơ có mấy dòng thơ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào?
- Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép? Vì sao?
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc mẫu lần 2.
- Đọc cho học sinh viết
- Đọc soát lỗi:
-Chấm bài: Chấm 7 bài, nhận xét (nội dung,chữ viết,cách trình bày)
HĐ 2:Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:Điền vào chỗ trống ao hay oao?
-Nhận xét, chữa lỗi và ghi điểm.
Bài 3: Tìm các từ
a.Chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n
- Nhận xét, chữa lỗi và ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
-Luyện viết thêm ở nhà
- Học bài và chuẩn bị bài sau
- Hát đầu giờ.
- 1 em lên bảng, cả lớp viết vào bảng
-2 em đọc
- 1HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi bài
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Khổ thơ 1: cách chơi chuyền:
- Khổ thơ 2 : chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh nhẹn, dẻo dai
- Bài thơ có 18 dòng thơ.
- Mỗi dòng thơ có 3 chữ.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Các câu:
“ Chuyền chuyền một
Một, một đôi
Chuyền chuyền hai
Hai, hai đôi”
_ Vì đó là những câu nói của các bạn khi chơi trò này.
- HS nêu: sáng, mềm mại, mỏi, lớn lên, dẻo dai.
1 em lên bảng, cả lớp viết bảng
Đọc các từ vừa tìm được.
Nghe đọc, viết lại bài thơ.
Dùng bút chì sửa lỗi
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
2 em lên bảng, lớp làm vào VBT
Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
2 em lên bảng, lớp làm phiếu
a. Lành- nổi- liềm.
- 1 học sinh nhận xét tiết học.
……………………………………………………………………………………....
Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
Tiết 1: Toán
Luyện tập
Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hay sang hàng trăm).
-HS luyện tập thnh thạo cch cộng trừ cc số cĩ 3 chữ số ( cĩ nhớ 1 lần)
- Yu thích mơn học
Hỗ trợ HS khuyết tật: hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hay sang hàng trăm).
Chuẩn bị:
Giáo viên: Phiếu học tập bài 2. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 3.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
Bài 1, 2
- Nhận xét, sửa bài, ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi bảng
Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Tính
-Sửa bài, ghi điểm.
Bài 2: Đặt tính và tính.
-Nêu cách thực hiện phép tính.
-Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3: Treo bảng phụ
Tóm tắt:
+Thùng thứ nhất có : 125l dầu.
+Thùng thứ hai có: 135l dầu.
+Cả hai thùng có: … l dầu?
Dựa vào tóm tắt đọc đề toán?
-Chữa bài, ghi điểm.
Bài 4: Tính nhẩm
Thảo luận cặp đôi
-Nhận xét, ghi điểm
*Bài 5: (HS khá giỏi) (Nếu còn thời gian)
4. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bi
-On cộng các số có 3 chữ số
- Hát đầu giờ.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh còn lại theo dõi nhận xét.
- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- 4 em lên bảng, lớp làm bảng con
- Đọc yêu cầu của bài.
4 em lên bảng, lớp làm vào phiếu
-Nhận xét bài của bạn.
-1 em đọc thầm đề bài.
- 1 em lên bảng, lớp làm vở
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260 (l)
Đáp số: 260 l.
-Học sinh tự nhẩm làm bài theo nhóm đôi. Sau đó đọc kết quả
a. 310 + 40 = 350 b. 400 + 50 =450
150 + 250 = 400 305 + 45 =350
450 - 150 = 300 515 - 15 = 500
- 1 học sinh nhận xét giờ học.
Tiết 2:
Tập làm văn
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
+HS biết được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh( BT1).
+ Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2)
+ Biết vận dụng và điền vào 1 số loại đơn khác
Hỗ trợ HS khuyết tật: Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:Mẫu đơn in sẵn.
Học sinh: Tìm hiểu về Đội theo các câu hỏi trước của Giáo viên.
III. Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét về việc chuẩn bị đồ dùng học tập của các em.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi bảng.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: GV cung cấp cho HS một số thông tin về Đội qua một số câu hỏi
- Đội thành lập ngày nào? Ơ đâu?
- Những đội viên đầu tiên của Đội là ai?
- Những lần đổi tên của Đội?
- Tả lại huy hiệu Đội?
(quan sát huy hiệuĐội.)
- Hãy tả lại khăn quàng của đội viên.( quan sát khăn quàng đỏ.
- Bài hát của Đội do ai sáng tác?
- Nêu tên một số phong trào của Đội?
Bài 2:Điền các nội dung thích hợp vào đơn.
- Chữa bài.
- Giúp học sinh nêu được cấu trúc lá đơn.
+ Phần đầu của đơn, từ Cộng hoà đến Kính gửi, gồm những nội dung gì?
+ Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến Em xin trân trọng cảm ơn, gồm những nội dung gì?
+ Phần cuối gồm những nội dung gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài Viết
- Hát đầu giờ.
- Lớp trưởng kiểm tra đồ dùng học tập của các bạn
-1HS nhắc lại tên bài.
- HS theo di v nhắc lại.
Đội được thành lập ngày15/ 5/ 1941, tại Pác Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc.
Anh: Nông Văn Dền, (Kim Đồng), là đội trưởng.
Anh Nông Văn Thàn, (Cao Sơn.)
Anh Lý Văn Tịnh, (Thanh Minh).
Chị Lý Thị Mỳ, (Thuỷ Tiên.)
Chị Lý Thị Xậu, (Thanh Thuỷ.)
Từ khi ra đời Đội có 4 lần đổi tên.
Ngày 15/5/1941:Đội Nhi đồng Cứu quốc.
Ngày15/5/1951:ĐộiThiếunhiTháng Tám.
Tháng2/1956:ĐộiThiếu niên Tiền phong.
Ngày 30/01/1970: Đội TNTP H.C.M.
- Huy hiệu của Đội có hình tròn, nền là lá cờ Tổ Quốc, bên trong có búp măng non. Phía dưới là khẩu hiệu Sẵn sàng.
-Đội viên có màu đỏ, hình tam giác. Đây chính là một phần của lá cờ Tổ quốc Việt Nam.
- Nhạc sĩ Phong Nhã.
-Công tác Trần Quốc Toản – 1947
Phong trào Kế hoạch nhỏ – 1960 …
- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Tự suy nghĩ làm bài.
- 3 học sinh đọc đơn của mình.
Tên nước ta (Quốc hiệu) và tiêu ngữ.
Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
Tên đơn.
Địa chỉ nhận đơn.
- Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn.
Nguyện vọng và lời hứa của người viết đơn.
-Người viết đơn ký tên và ghi rõ họ tên.
-Học sinh nào làm sai sửa bài cho đúng.
- 1 học sinh nhận xét giờ học.
Tiết 3+4+5( GVBM)
Tiết 6:
sinh hoẠT lỚP
I . NHẬN XéT TUẦN 1
Giáo viên nhận xét các ưu điểm, khuyết điểm của học sinh về các mặt sau:
1. Về chuyrên cần
- Học sinh đi học đều, đúng giờ
- Không có hiện tượng học sinh đi học muôn
2. Về đạo đức
- Hầu hết học sinh đó cú thúi quen chào hỏi thầy cô giáo
- Cũn một số học sinh xưng hô chưa đúng
3. Về học tập
- Một số học sinh chưa chăm học, đọc viết các chữ cái cũng chưa đúng và đẹp
- Các em mới vào lớp 1 nên việc học tập chưa đi vào nền nếp
- Nền nếp ôn bài và rèn luyện ở nhà chưa cao
4. Về vệ sinh
- Hầu hết cac em học sinh ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ
II. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 2
- Ổn định các nền nếp
- Nhắc nhở học sinh nền nếp giữ vệ sinh chung và vệ sinh ca nhân
- Tổ chức hướng dẫn học sinh các họat động của nhà trường
File đính kèm:
- BAIOANLOP3CHUAN.doc