1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi trí thông minh tài trí của cậu bé.
102 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 1- 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10’
3. Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét chữa.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Làm mẫu ông bà, chú cháu.
- Ghi bảng.
- Nhận xét ghi.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Nhấn mạnh yêu cầu:
- Chấm chữa.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
- HS làm bài tập 2, 3.
-Nhắc lại tên bài học.
- HS trao đổi theo cặp.
- Đại diện nêu.
-Lớp nhận xét.
-Đọc lại.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm.
- 1 HS làm mẫu.
- Trao đổi theo cặp.
- Trình bày.
- HS đọc lại.
- Cha mẹ với con cái: C,d
- Con cháu với ông bà, cha mẹ: a,b.
- Anh chị em đối với nhau:e,g.
- HS làm vào vở.
-HS đọc yêu cầu- lớp yêu cầu.
1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm.
-1 HS nhắc lại yêu cầu.
- HS trao đổi cặp.
- HS làm vào vở.
- Chữa bài.
+ Tuấn là anh của Lan.
+ Bạn nhỏ là cô bé ngoan.
+Bà là người thương cháu.
+Sẻ là người bạn tốt.
+Học thuộc 6 thành ngữ bài tập 2.
?&@
ÂM NHẠC
(Giáo viên chuyên)
?&@
Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2007
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố ghi nhớ bảng nhân 6.
-Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán.
II. Chuẩn bị:
-4 hình tam giác cân vuông.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 4’
2.Bài mới.
2.1.GTB 1’
2.2.Giảng bài.
Bài 1. Tính nhẩm
5’
8’
Bài 2. Tính. 6’
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm 6’
Bài 4.Xếp 4 hình tam giác thành hình bên 5’
3.Củng cố, dặn dò. 3’
-Nhận xét, cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Ghi bảng.
Chữa.
-Nhận xét gì về các thừa số và vị trí của nó trong phép nhân.
-Chấm, chữa.
-HS:số nọ cách số kia mấy đơn vị?
-Chấm, chữa.
-Nhận xét, sửa.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Đọc bảng nhân 6.
-Nhắc lại.
-HS đọc đề.
HS làm nối tiếp mỗi HS 1 phép tính.
1-2 HS đọc lại.
6 x 5 6 x10 6 x 2 6 x 7
6 x 8 6 x 3 6 x 6 6 x 4
-HS làm bảng con, chữa bảng lớp.
6 x 2= 3 x 6= 6 x 5=
2 x 6= 6 x 3= 5 x 6=
-Thừa số giống nhau vị trí thay đổi – kết quả không thay đổi
-Nêu yêu cầu – làm vở – chữa bảng.
6 x 9 +6 = 6 x5 +29 =
-HS đọc đề.
a,6Đv. b,3 đv
-HS làm vơ, chữa bảng
a.1218,24,...
b.18,21,24...
-HS đọc yêu cầu
-Xếp bảng
-1 HS xếp bảng lớp.
-Học thuộc bảng nhân 6, ôn lại các bảng nhân đã học.
?&@
CHÍNH TẢ
Ông ngoại
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe, viết trình bày đoạn văn trong bài “Ông ngoại” từ trong cái vắng lặng...sau này.
Viết đúng và nhớ cách viết vần khó, chữ khó:vắng lăng, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo.
Làm bài tập phân biệt r/gi/d
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới
2.1 GTB 2’
2.2.Giảng bài
+HD nghe, viết.
-HD chuẩn bị
8’
Viết vở. 15’
Chấm, chữa 3’
HD làm bài tập.
Bài 2.Tìm tiếng có vần oay 3’
Bài 3. Tìm từ chứa tiếng bắt đầu=r/gi/d 4’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
Đọc: thửa ruộng, mưa rào, giao việv.
-Nhận xét bài viết trước
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Đọc đoạn viết
-Đoạn văn gồm mấy câu?
-Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
-Đọc: vắng lặng, ngôi trường, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo.
-Đọc mẫu toàn bài viết
-HD ngồi, cầm bút đúng
-Đọc từng câu
-Đọc soát lỗi
-Chấm, chữa lỗi một số bài.
-Ghi bảng
-Nhận xét, sửa.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS.
-HS viết bảng, sửa sai, đọc.
-HS nhắc lại.
-2-3 HS đọc, lớp đọc thầm.
-3 câu
Ông, Tiếng vì đầu câu.
-HS viết bảng con
-Sửa, đọc.
-HS thực hiện
-HS viết vở
Đổi vở
-HS đọc yêu cầu
-Làm miệng
-HS đọc- ghi vở
-HS đọc yêu cầu
-1 HS đọc câu hỏi – 1 HS trả lời
-Chữa bảng
+Làm việc gì cho ai đó: giúp đỡ.
+Trái với hiền lành:dữ, tợn
+Trái với vào: ra.
-Về nhà làm bài tập 3b.
?&@
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-So sánh mức độ lam việc của tim khi chơi đùa quá sức,khi làm việc nặng nhọc và lúc cơ thể nghỉ ngơi thư giãn
-Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn.
-Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm ta bài cũ.
5’
2.Bài mới.
2.1.GTB 2’
2.2.Giảng bài.
HĐ 1. Trò chơi vận động.
MT: so sánh mức độ làm việc của tim. 15’
HĐ2.Thảo luận nhóm.
MT:Việc nên không nên để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
15’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Treo lược đồ câm
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học
-Các em thấy nhịp tim của các em bây giờ đập như thế nào?
-Chúng ta chơi tro chơi, sau khi chơi xong em hãy xem nhịp tim mình như thế nào?
-Cho HS chơi:
Con thỏ-ăn cỏ-uống nước- chui vào hang.
-Phạt HS chơi sai
-Bây giờ em thấy nhịp timthế nào?
-Cho HS nhảy lò cò
-Nhịp tim bây giờ thế nào?
KL:Khi ta vận động tim mach đập nhanh có lợi cho sức khoẻ. Nhưng nếu lao động hoặc hoạt động quá sức tim bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
-Chia nhóm theo bàn-giao nhiệm vụ
+Quan sát hình(19) và trả lời câu hỏi
-Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
-Hoạt động nào có hại cho tim mạch?
-Trạng thái nào làm cho tim đập mạnh?
-Tại sao không mặc quần áo quá chật?
KL:Tập thể dục, đi bộ...có lợ cho tim mạch.
-Không vận động lao động quá sức.Sống vui vẻ, thư giãn không xúc động mạnh(tức giận)
-ăn các loại thức ăn giàu chất dinh dưỡng tránh bia rượu.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-HS nêu sơ đồ của vòng tuần hoàn
-Nêu đường máu đi trên vòng tuần hoàn
-Lớp nhận xét
-Nhắc lại tên bài học
-đập bình thường.
-Chơi chậm dẫn đến nhanh dần.
-Đập nhanh hơn một chút.
-HS nhảy.
-Đập nhanh.
-HS phân nhóm trưởng
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác bổ sung.
-Tập thể thao, lao động vừa sức, ăn đủ chất.
-Lao động quá sức.
-Hút thuốc lá, uống bia rượu.
-Vui quá, hồi hộp, tức dận
-Làm ảnh hưởng đến lưu thông máu.
-Nghe GV kết luận.
-Thực hiện bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
?&@
MỸ THUẬT
(Giáo viên chuyên)
?&@
Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2007
TOÁN
Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
-Biết đặt tính rồi nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ)
-Củng cố ý nghĩa về phép nhân.
II. Chuẩn bị.
-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 4’
2.Bài mới.
2.1GTB1’
2.2.Giảng bài
+HD thực hiện phép nhân 10’
Thực hành.
Bài 1. Tính.
8’
Bài 2.Đặt tính rồi tính 7’
Bài 3. 6’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Nhận xét, bổ sung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Ghi: 12 x 3 =?
-Vậy 12 lấy mấy lần?
-Viết = phép cộng
Ghi:12 x 3 = 12 +12 +12 =36
Vậy 12 x 3 = 36.
HD đặt tính:
12 đặt trên.
3 đặt thẳng 2
-Dấu nhân đặt giữa
-Gạch ngang thay dấu bằng
-Thực hiện:
3 x 2 = 6viết thẳng hàng ĐV
3 x 1 = 3...................chục.
Ghi bảng
-Nhận xét – sửa.
-Chấm, chữa.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm – chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-HS đọc bảng nhân2,3,4,5,6.
-HS nhắc lại
-12 lấy 3 lần
-HS nêu.
-HS quan sát- nghe.
-HS nêu lại cách đặt tính- cách nhân
-HS đọc yêu cầu
-Làm bảng con –Chữa bảng lớp
24 22 11 33 20
2 4 5 3 4
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vở – chữa bảng
32 x 3 42 x 2
11 x 6 13 x 3
-HS đọc đề
1 hộp :12 cái bút
4 hộp : ? bút
-HS làm vở – chữa bảng.
-Tập làm lại cách nhân vữa học.
?&@
THỂ DỤC
(Giáo viên chuyên)
?&@
TẬP LÀM VĂN
Nghe kể: Dại gì mà đổi
Điền vào giấy in sẵn
I.Mục đích - yêu cầu.
-Rèn kĩ năng nói: Nghe kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi, nhớ nội dung, kể chuyện tự nhiên,giọng kể hồn nhiên
-Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh minh hoạ truyện : Dại gì mà đổi.
-Bảng lớpviết 3 câu hỏi làm điểm tựa
-Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 4’
2.Bài mới.
2.1. GTB 2’
2.2Giảng bài
Bài tập 1
Kể chuyện 15’
Bài 2. Điền vào nội dung điện báo. 16’
3.Củng cố, dặn dò. 3’
-Nhận xét- sửa.
-Dẫn dắt ghji tên bài.
-Treo tranh minh hoạ
-Kể chuyện:Dại gì mà đổi.
-Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
-Cậu trả lời mẹ thế nào?
-Vì sao cậu nghĩ vậy?
-Ghi gợi ý lên bảng
-Gv kể lần 2.
Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
-Truyện buồn cười ở chỗ nào?
-GV chốt ý:
-Tình huống điện báo là gì?
-Yêu cầu của bài là gì?
-Nội dung cần điền là gì?
-Nhận xét- sửa.
-Chấm – chữa
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-1 HS kể về gia đình 1 người bạn mới quen
-1 HS đọc đơn xing nghỉ học.
-Nhắc lại
-HS đọc yêu cầubài và câu hỏi gợi ý.
- quan sát, Đọc thầm phần gợi ý.
-HS nghe –nắm ý chính.
+Cậu nghịch quá
+Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
+Không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
-Nhìn gợi ý nhập tâm.
-HS kể
-Lớp nhận xét – bình chọn.
-1 cậu bé 4 tuổi đã biết là không ai đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
-HS đọc yêu cầu và mẫu diện báo.
-Em đi chơi xa đến nơi muốn gửi điện báo tin về cho gia đình
-Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
-Họ tên địa chỉ người nhận
-Nội dung vắn tắt rõ
-Họ tên địa chỉ người gọi
-2 HS nhìn mẫu làm miệng.
-Lớp nhận xét
-HS viết vào vở.
-HS đọc miệng.
-Nhớ cách ghi điện báo để ứng dụng.
?&@
THỦ CÔNG
Gấp con ếch
(Tiết 2)
I Mục tiêu.
-Biết gấp con ếch.
-Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật.
-Hứng thú với giờ học gấp hình.
II Chuẩn bị.
-Mẫu, quy trình gấp con ếch.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới
2.1.GTB 2’
2.2.Giảng bài
HĐ1 Quan sát, nhận xét. 5’
HĐ2. Hướng dẫn mẫu 20’
Tập gấp 9’
3.Củng cố, dặn dò. 2’S
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Đưa con ếch mẫu
-Con ếch gồm mấy phần?
-Hình dáng
Êch có ích lợi gì?
-Làm mẫu, mô tả.
1.gấp cắt tờ giấy hình vuông.
2.gấp đôi tờ giấy theo hình chéo...
3.lật mặt sau gấp 2 cạnh bên...
-Nhận xét chung giờ học
-Dặn HS.
-Bổ sung
-Nhắc lại
-Quan sát
3 phần:đầu, thân, chân
đầu:2 mắt nhọn dồn về trước, thân phềnh to, 2 chân trước và 2 chân sau dưới thân.
-Bắt sâu bảo vệ mùa màng
-HS quan sát, nghe.
-Nghe, quan sát.
-HS nhắc lại thao tác
-Tập gấp trên giấy nháp.
-Chuẩn bị dụng cụ cho bài sau.
?&@
SINH HOẠT
Sinh hoạt tập thể
?&@
File đính kèm:
- GIAO AN 3 TU TUAN 1 TUAN 4.doc