Giáo án Lớp 3 sáng Tuần 25 Tiểu Học Tân Nghiệp A

 *Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.” . (Trả lời được các câu hỏi SGK)

* Kể chuyện:- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Hội vật dựa theo gợi ý SGK (HS yếu nghe, theo dõi, kể 1-2 câu)

 

doc14 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 sáng Tuần 25 Tiểu Học Tân Nghiệp A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
520 : 4 = 2130 (viên gạch) 3 xe:….viên gạch ? Số viên gạch 3 xe chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số: 6390 viên gạch + Bài toán trên thuộc bài toán gì? - Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán ? - Bước tìm số gạch trong 1 xe Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật - GV gọi HS đọc đề - 2HS đọc đề toán + Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - 1HS + Phân tích bài toán? - 2HS - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng Bài giải 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. Tiết 25 : Tập viết Bài : Ôn chữ hoa S I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng) ,C,T (1 dòng) . Viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học:- GV: Mẫu chữ hoa S Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li. - HS : Bảng, vở TV, nháp III.Các hoạt động dạy học: \1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài) b. Hướng dẫn viết trên bảng con. * Luyện viết chữ viết hoa. - GV yêu cầu HS mở vở, quan sát - HS mở vở TV quan sát + Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - S, C, T - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát - HS tập viết chữ S, C, T vào bảng con. - GV quan sát sửa sai. * HS viết từ ứng dụng: - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con - GV quan sát sửa sai. * HS viết câu ứng dụng - HS nghe - HS viết bảng con: Sầm Sơn, Ta * GV quán sát sửa sai. c. HD học sinh viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu viết vở theo CKTKN : - Chữ cái 2 dòng . - Từ ứng dụng 1dòng . - Câu ứng dụng 1 lượt = 2 dòng (Riêng HS khá 2 lượt = 4 dòng ) - GV yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết vào vở d. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại dung bài. Ngày dạy: Thứ năm ngày 6tháng 3 năm 2014. Tiết 124 : Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết giải "bài toán liên quan đến rút về đơn vị ” ? - Viết và tính giá trị của biểu thức. (Làm các bài tập: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4a,b). II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK - HS : Bảng, vở, nháp III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn luyện: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài) b. Hướng dẫn hoạt động thực hành: Bài 1 : * Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. -. GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng Tóm tắt Bài giải 5 quả trứng: 4500 đồng Giá tiền mỗi quả trứng là: 3 quả trứng:……đồng 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 900 x 3 = 2700 (đồng) - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 2700 (đồng) * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở+ 2HS lên bảng Tóm tắt Bài giải 6 phòng: 2550 viên gạch Số viên gạch cần lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên gạch) Số viên gạch cần lát 7 phòng là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 425 x 7 = 2975 (viên gạch) - GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng toán gì ? Đáp số:2975 viên gạch - Rút về đơn vị - Bước nào nào bước rút về đơn vị trong 2 bài toán ? - HS nêu Bài 3: * Củng cố về điền số thích hợp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu - GV hướng dẫn một phép tính: - Trong ô trống 1 em điền số vào? Vì sao? - Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4 km x 2 = 8km - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vào vở - Gọi HS nêu kết quả - Vài HS nêu kết quả - Nhận xét - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. Tiết 25: Luyện từ và Câu Bài: Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao ? I. Mục tiêu:- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? (BT2) - Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao ? trong (BT3) II. Đồ dùng dạy học: GV: - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1: HS : - Vở, nháp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( GV ghi đầu bài .) b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ - HS trao đổi nhóm các câu hỏi + Tìm những sự vậtvà con vật được tả trong bài thơ ? + các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? - GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng - 4 nhóm thi tiêp sức -> HS nhận xét + Cách gọi và tả các con vật, sự vật có gì hay ? - HS nêu Tên các sự vật, con vật Các sự vật con vật được gọi Các sự vật con vật được tả Cách gọi và tả sự vật, con vật - Lúa Chị Phất phơ bím tóc Làm cho các sự vật - Tro Cậu Bá vai nhau thì thầm đứng học Con vật trở lên sing động gần gũi, đáng yêu hơn - Đàn cò áo trắng, khiêng nắng qua sông - gió Cô Chăn mây trên đồng - Mặt trời Bác đãp xe qua ngọn núi Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất. - Gv nhận xét c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. -> HS nhận xét Bài 3 : - 1 HS đọc bài Hội vật 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. Tiết 50 : Chính tả (Nghe - viết Bài viết Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: 1. Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Làm đúng các bài tập điền vào ô trống có âm, vần dễ lẫn; tr/ch, ưt/ưc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK Bút da + 3 tờ phiếu bài 2a.- HS : Bảng, vở, nháp III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài) b. Hướng dẫn nghe - Viết * Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại + Đoạn viết có mấy câu? - 5 câu + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất - HS nghe viết bảng con +2HS lên bảng. - GV quan sát, sửa sai cho HS * GV đọc bài - HS viết vào vở - GV theo dõi uấn nắn cho HS * Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS tự soát - GV đọc lại bài - HS nghe : đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm c. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu - 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài - HS đọc kết quả nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. Ngày dạy : Thứ sáu ngày7 tháng 3năm 2014. Tiết 125: Toán Bài : Tiền Việt Nam I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng) - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Làm các bài 1(a,b), bài 2 (a,b,c), bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK 3 tờ tiền: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - HS: Bảng, vở, nháp III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (GV ghi đầu bài) b. Hướng dẫn hoạt động học tập: Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ. * HS nắm được đặc điểm và giá trị của các tờ giấy bạc. - GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ - HS quan sát + Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ? + 5000 đ: màu xanh.. +1000 đ: màu đỏ. + Nêu giá trị các tờ giấy bạc ? - 3 HS nêu + Đọc dòng chữ và con số ? - 2 HS đọc Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (130) (a,b), * Củng cố về tiền Việt Nam - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời + Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ? - Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ - GV hỏi tương tự với phần b, c + Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ Bài 2(131) (a,b,c) * Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng trừ với đơn vị tiền Việt Nam. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ - HS quan sát phần mẫu - HS nghe - HS làm bài - Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ? - Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ + Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao? - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ. Bài 3 (131) * Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. Tiết 25 : Tập làm văn Bài : Kể về lễ hội I. Mục tiêu:- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. * Tích hợp GDKNS: Trình bày 1’ Làm việc theo nhóm, chia sẻ thông tin, phân tích dối chiếu, lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK. -HS : vở ghi. III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( GV ghi đầu bài .) b. Hướng dẫn làm từng bài tập: * Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV viết lên bảng 2 câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? - HS quan sát tranh - Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau. + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - GV nhận xét - HS nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học.

File đính kèm:

  • doctuan 25 lop 3 sang Thinh.doc
Giáo án liên quan